BỘ SƯU TẬP SÁCH HÁN NÔM - THƯ VIỆN QUỐC GIA VIỆT NAM
Dữ liệu và nguồn
-
TVQG-nlvnpf-0490-R.1765-Thọ thế bảo nguyên (壽世寶源) PDF
Hiện bộ sách chỉ còn 2 quyển 7 và 8 thuộc tập Canh, từ tập Giáp đến tập Kỉ bị thất lạc. Quyển 7 là Phụ nhân khoa 婦人科, nguyên nhân và các bài thuôc điều trị những căn bệnh có liên quan đến phụ nữ như: Kinh bế 經閉, băng lậu 崩漏, sản hậu 產後…; quyển 8 là Tiểu nhi khoa 小兒科, các bệnh có liên quan đến trẻ con như: Cảm mạo 感冒, nhãn tật 眼疾, cam tật 甘疾…
-
TVQG-nlvnpf-0246-35-R.1151-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.36-37) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0791-R.272-Hội thí văn tuyển (會試文選) -1901 PDF
Các bài thơ, phú tuyển chọn trong khoa thi Hội năm Tân Sửu triều Nguyễn Thành Thái thứ 13 (1901)
-
TVQG-nlvnpf-0784-R.331-Hà Nam hương thí văn tuyển (河南鄕試文選) -1909 PDF
Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương của trường Hà Nam vào đời Nguyễn khoa Kỷ Dậu năm Duy Tân thứ 9 (1909)
-
TVQG-nlvnpf-1547-R.5488-Ấu khoa chẩn trị giản ước (幼科診治簡約) PDF
Sách nói về y học chẩn trị.
-
TVQG-nlvnpf-1012-01-R.290-Tiếu lâm diễn nghĩa (q.01) (笑林演義(q.01)) -1916 PDF
“Nội dung: tuyển tập các truyện cười dân gian: vờ say rượu, kiện trời, bốn hào, sợ vợ, hai bên cùng nhầm…”
-
TVQG-nlvnpf-1012-02-R.1735-Tiếu lâm diễn nghĩa (q.02) (笑林演義(q.02)) -1916 PDF
“Nội dung: tuyển tập các truyện cười dân gian: vờ say rượu, kiện trời, bốn hào, sợ vợ, hai bên cùng nhầm…”
-
TVQG-nlvnpf-0246-43-R.1165-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.52-53) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0094-R.1565-Tân biên truyền kỳ mạn lục (新編傳奇漫錄) PDF
Bản chép tay Truyền kì mạn lục 傳奇漫錄 của Nguyễn Dữ 阮嶼. Đầu sách ghi quyển chi nhất 新編傳奇漫錄卷之一 gồm 20 truyện: Hạng Vương từ kí 項王祠記, Khoái Châu nghĩa phụ truyện 快州義婦傳, Mộc miên thụ truyện 木綿樹傳…
-
TVQG-nlvnpf-1556-01-R.5052-Phú lược (q.01) (賦畧) PDF
Sách chép các bài Phú. Gồm các bài như Hạ Vĩnh Phú 夏永賦, Lí Nhân Vi Mỹ Phú 里仁為美賦…
-
TVQG-nlvnpf-0324-05-R.3442-Biện chứng kì văn (q.12-15) (辨證奇聞) PDF
Quyển 1-2: Mục lục, nguyên nhân và các bài thuốc chữa bệnh thương hàn, trúng hàn, trúng phong, tì thống, tâm thống, yếu thống…; quyển 5-6: Phương pháp chữa trị các bệnh quan cách, trúng mãn, cổ trướng, hoả nhiệt, táo bón, tiêu khát…; quyển 9-11: Phương pháp chữa trị các bệnh đại tiểu tiện bí bất thông, cường dương, phát ban, ôn dịch, huyết khô, huyết băng, điều kinh…; quyển 12-15: Phương pháp chữa trị các bệnh về phụ nữ, trẻ em, ngoại khoa.
-
TVQG-nlvnpf-0246-10-R.1131-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.11) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1328-R.618-Vân cận bồng lai thường ngũ sắc (雲近蓬萊常五色)
Tập thơ phú khoa cử
-
TVQG-nlvnpf-1512-R.3411-Nhi khoa (儿科) PDF
Sách y học, chép tay, có chú thích. Chẩn bệnh các phương thuốc chữa các bệnh trẻ con. Gồm nhiều mục nhỏ:
Các phép chẩn bệnh:
- Sát sắc 察色 (xem sắc mặt)
- Thính thanh 聽聲 (nghe tiếng nói)
Phép vệ sinh:
- Vệ sinh môn 衛生門
- Các bài thuốc -
TVQG-nlvnpf-0440-R.1704-Tâm truyền bí quyết tân thư (心傳祕決新書) PDF
“Bản chép tay quyển 1 của bộ Hải Thượng Lãn Ông, đề là: Hải Thượng Lãn Ông quyển chi nhất 海上懶翁卷之一
-
TVQG-nlvnpf-0448-R.1758-Tạp tiếu công văn yếu tập (雜醮攻文要集) PDF
Tổng hợp những bài mẫu về các loại sớ, điệp, hịch, trạng, trát, cáo, biểu, từ…: Nghênh sư sớ 迎師疏, Khải phù sứ tổng trạng 啟符使總狀, Thánh tăng sớ 聖僧疏, Sám tạ Thành Hoàng điệp 懺謝城隍牒, Hoàng tuyền cáo 黄泉告… để cúng Thần, Phật, cầu an, giải hạn, tiêu trừ bệnh tật.
-
TVQG-nlvnpf-0439-02-R.1429-Tân thức luận thể hợp tuyển (q.02) (新式論体合選) -1910 PDF
Những bài luận dùng làm mẫu cho người mới tập làm văn, được làm theo những quy định và phương mới: Vương Lăng khả luận 王陵可論, Dịch phục luận 易服論, Túc dân luận 足民論, Thương vụ luận 商務論, Chỉ tệ luận 紙幣論…
-
TVQG-nlvnpf-1475-R.445-Trần triều hiển thánh chính kinh tập yếu (陳朝顯聖正經輯要) -1902 PDF
Văn thơ giáng bút của Trần Hưng Đạo, Phạm Ngũ Lão…khuyên làm điều lành, bỏ điều ác.
-
TVQG-nlvnpf-0869-02-R.1853-Sự tích ông Trạng Lợn (q.02) (事跡翁状吝 (q.02)) -1924 PDF
“Đưa chuyện kể dân gian Trạng Lợn vào văn bản Nôm, ghi chép thành 2 tập sách mỏng (quyển 1 -2). So với cuốn sự tích ông Trạng Quỳnh thì cuốn này in sau khoảng chưa đầy 1 năm. Có thể do bắt chước cách làm của cuốn Trạng Quỳnh, cuốn này cũng “lịch sử hoá” nhân vật truyện kể dân gian Trạng Lợn thành ra ông Trạng Lợn có tên thật là Dương Đình Chung, con nhà hàng thịt ở làng Mạnh Chư huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam. Anh này lười học, bỏ nhà đi kiếm ăn, nhờ giỏi đối đáp, được Bùi công gả con gái cho, bản thân thì do Tiên đồng giáng thế nên có tài bói toán, rồi có lần cứu vua Lê thoát chết, trông xuyên ba tấc đất, tay thần thôi chuyển bốn phương trời…, Chung được phong là Trạng Lợn. Sau được cử đi sứ Trung Quốc càng tỏ rõ tài ứng đối của Trạng”
-
TVQG-nlvnpf-0246-44-R.1167-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.54-55) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1030-R.126-Ấu học phổ thông thuyết ước (幼學普通説約) -1888 PDF
“Sách dạy trẻ em về đạo đức, vệ sinh, toán, lí, hoá, sinh vật, thiên văn, địa lí…Bảng chú thích các đơn vị đo lường, loại gỗ, hướng gió…”
-
TVQG-nlvnpf-1297-R.341-Thọ mai gia lễ (壽梅家禮) -1920 PDF
“Nghi lễ để tang kể từ lúc nhập quan cho đến khi mãn tang (3 nãm) và nghi thức hương đèn thờ cúng trong thời gian để tang. Ở một số bản còn có văn tế thần thánh, lịch sử các nghề, lễ giá thú, lịch xem ngày tốt, ngày xấu v.v.”
-
TVQG-nlvnpf-1357-07-R.1204-Vệ sinh yếu chỉ (q.07) (衛生要旨) PDF
“Cách phân biệt các chứng bệnh và lập bệnh án. Phương pháp xem mạch, phân biệt bệnh hàn, bệnh nhiệt, bệnh thuộc các kinh lạc. Phương pháp và thuốc chữa các bệnh trúng phong, hàn, thử, thấp, tả, lị, đậu, sởi, ung thư, lở, ngứa, bệnh phụ khoa. Cách lấy mủ đậu trâu làm thuốc chủng cho người. Cách nấu cao trị bách bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-1017-R.541-Hội đình văn tuyển (會庭文選) -1892 PDF
Tuyển tập các bài văn trong kì thi Hội dưới triều Nguyễn năm Thành Thái thứ 4 khoa Nhâm Thìn 成泰四年壬辰科(1892)
-
TVQG-nlvnpf-0246-28-R.1141-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.28) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1553-R.4848-Lã tổ trung hiếu cáo (呂祖忠孝誥) PDF
“Văn giáng bút của Lã Tổ, khuyên mọi người sống trung hiếu. Các bậc tôi trung và những người con có hiếu: Ngu Thuấn, Tây Bá, Chu Công, Khổng Tử…”
-
TVQG-nlvnpf-1265-R.1712-Trích cẩm vựng biên (摘錦彙編) -1842 PDF
Theo mục lục, sách được chia làm 3 quyển. Nội dung là những câu chữ đối nhau, được xếp thành các mục: q.1: Thiên 天, địa 地, sơn 山, thuỷ 水, nhật 日, nguyệt 月, phong 風, vân 雲, văn thần 文臣, vũ thần 武臣, cầu hiền 求賢, tiến hiền 進賢…; q.2: Lịch đại nhân quân 歷代人君, thánh hiền 聖賢; q.3: Lịch đại nhân thần 歷代人臣, tạp đối 雜對.
-
TVQG-nlvnpf-0246-05-R.1121-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.04-05) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0292-R.4843-Văn Xương đế quân cứu kiếp bảo sinh kinh (文昌帝君救劫葆生經) -1910 PDF
Nội dung gồm các bài bảo cáo, tán, thần chú, kệ, giáng bút của Văn Xương Đế Quân 文昌帝君 và Quan Thánh Đế Quân 關聖帝君 nói về cách sống hạnh phúc và kéo dài tuổi thọ.
-
TVQG-nlvnpf-0522-R.342-Bắc Ninh tỉnh đốc học Vũ Lỗ Am trường văn (北寧省督學武魯庵場文) PDF
“Sưu tập bài văn sách làm mẫu luyện thi văn sách ở trường học của Vũ Tông Phan, tất cả 37 bài: Nhân chủ dĩ cổ động thiên hạ chế ngự thần dân chi quyền mạc đại ư thưởng phạt 人主以鼓動天下制御臣民之權莫大於賞罰; Phong tục thiên hạ chi đại sự 風俗天下之大事; Nhân phẩm bất đồng nhi sự nghiệp diệc dị 人品不同而事業亦異; Nhân nghĩa giả nhân chủ chi thuật dã 仁義者人主之術也…”.
-
TVQG-nlvnpf-0848-R.1831-Phương Đình anh ngôn thi tập (方亭嚶言詩集) PDF
“Quyển 1-2. Nội dung: Thơ vịnh sông núi, thắng cảnh, vịnh sử, vịnh vật, thù ứng…(Sông Nhị Hà, núi Tam Điệp, miếu Kinh Dương Vương, vịnh các đời Chu, Hán, cây đan quế, hoa sen, hoa cúc, chúc thọ bạn, khóc em…)”
-
TVQG-nlvnpf-0246-08-R.1127-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.09) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0162-R.5658-Hải Thượng tâm đắc thần phương (海上心得神方) PDF
Các phương thuốc thần hiệu của Hải Thượng Lãn Ông 海上懶翁 chữa trị các chứng bệnh về mạch yếu, dương yếu, bệnh thận, dưỡng thai, bổ khí huyết, bổ dương,…
-
TVQG-nlvnpf-0690-R.325-Nhân thân phú (人身賦) PDF
“Ghi một số bài phú: Nhân thân phú [人身賦], Chí nữ phú [至女賦], Bách phương phú gia truyền bí pháp [百方賦家傳秘法], Lễ thiên địa cập thiên quan [禮天地及天官]…”
-
TVQG-nlvnpf-1557-R.5510-[Sách thuốc] ([ 策諨 ]) PDF
Sách thuốc chữa bệnh.
-
TVQG-nlvnpf-1496-R.3381-Trị đậu (治痘) PDF
Bệnh đậu mùa, triệu chứng và cách chữa…
-
TVQG-nlvnpf-1363-R.1840-Hà Nam hương thí văn tuyển (河南鄉試文選) -1903 PDF
“Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương 鄉 của trường Hà Nam vào đời Nguyễn khoa Quý Mão 癸卯科(1903)”
-
TVQG-nlvnpf-1018-R.661-Hương Sơn truyện (香山傳) -1916 PDF
“Sách còn có tên là Nhật trình hành ca 日程行歌. Nội dung: Bài ca Nôm thể lục bát 6-8, kể lại cuộc hành trình từ Hà Nội đến chùa Hương Tích. 3 bài thơ tả thắng cảnh động Hương Tích”
-
TVQG-nlvnpf-0246-12-R.4814-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.14) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0246-26-R.1138-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.26) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1462-07-R.5570-Y học nhập môn ngoại tập (q.07) (醫學入門外集) PDF
Sách nói về những tri thức cơ bản về y học.
-
TVQG-nlvnpf-0821-R.143-Lễ trai văn tập (禮斎文集) -1902 PDF
“40 bài văn sách dài và 60 bài văn sách ngắn đề tài lấy trong Kinh- Sử- Tử về các vấn đề đạo giáo, học vấn, luân lí, chính trị, kinh tế, giáo dục, văn hoá…”
-
TVQG-nlvnpf-0666-R.1929-Nam Bang sách học (南邦策學) -1889 PDF
“Mẫu bài tập văn sách, gồm 10 bài hỏi về các đề tài trong kinh truyện như: Thánh vương trị đạo dĩ giáo học triều đình chi đại chính, Tín thiện chi thuyết, Vương đạo cửu nhi hóa thành, Thiên nhân chi tế, Xuất xử chi đạo, Giáo hóa quốc gia chi cấp vụ, Đế vương chi học dĩ thành thiên hạ chi vụ…”.
-
TVQG-nlvnpf-0041-R.52-Nữ tắc diễn âm (女則演音) -1868 PDF
Thơ diễn Nôm thể (6-8) tổng cộng 630 câu ghi lại những phép tắc cơ bản về luân thường đạo lí của người con gái trong cuộc sống sinh hoạt đối với gia đình, làng xóm, xã hội.
-
TVQG-nlvnpf-0558-01-R.1572-Cổ kim truyền lục (q.01) (古今傳錄) -1907 PDF
“Nội dung: Gồm các bài theo thể hồi văn viết về sự cầu mong, kiêng kị qua các giờ trong ngày, như giờ Dậu, giờ Tuất, giờ Giáp...Biểu văn tạ chư thần ngày đầu tháng 10 nhân sách hoàn thành. Biểu văn tạ Tam thánh vào giờ Hợi nhân sách hoàn thành. Bài Tựa của Tổng đốc Hà Ninh họ Hoàng viết ở Ô Diên đường đề năm Duy Tân nguyên niên (1907). 2 bài Tán (thể ngũ ngôn): bài 1 do Thiên khu thượng tướng Hán Chư Cát Vũ hầu tán, bài 2 do Thiên khu tả tướng Tống Văn Tín Quốc công tán”.
-
TVQG-nlvnpf-0246-37-R.1154-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.40-41) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1474-R.3175-Thư cừu kí chúc (書仇記囑) PDF
Tập thơ văn của một tác gia vào khoảng đầu thế kỷ trước. Ông 10 tuổi mồ côi cha, nhưng gia đình vẫn lo liệu được cho ông được học hành tử tế. Ông theo học với rất nhiều thầy, như cụ Phạm Đạt, cụ Tú Văn, cụ Đốc Trần Lê Kỷ…Cuốn này nội dung ghi lại để căn dặn con cháu. Vì là ông hỏng thi liên tục nên mới có tâm trạng đặt tên sách như vậy…
-
TVQG-nlvnpf-1482-R.3381-Dược tính ca (藥性歌) PDF
Bài ca nói về tính chất, công dụng của các vị thuốc thường dùng như nhân sâm, cam thảo, bạch truật…
-
TVQG-nlvnpf-0246-04-R.1119-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.03) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1368-R.1837-Hội đình văn tuyển (會庭文選) PDF
Tuyển tập các bài văn trong kì thi Hội dưới triều Nguyễn năm Tự Đức thứ 9 [1856] khoa Bính Thìn 嗣德玖年丙辰科.
-
TVQG-nlvnpf-1022-R.82-Văn sách (文册) PDF
Các đoạn văn ngắn gồm hỏi và trả lời, nhằm luyện làm văn sách
-
TVQG-nlvnpf-1328-R.618-Vân cận bồng lai thường ngũ sắc (雲近蓬萊常五色) PDF
Tập thơ phú khoa cử
-
TVQG-nlvnpf-0749-02-R.2006-Cứu thiên toả ngôn (救偏瑣言) -1881 PDF
“Sách y dược học Trung Quốc khắc in lại theo nguyên bản của nhà Phúc Hưng đường Trung Quốc. Đầu sách có mục Toả ngôn bị dụng lương phương 瑣言備用良方 gồm nhiều phương thuốc chữa bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-0369-03-R.1598-Ngự chế cổ kim thể cách thi pháp tập (q.03) (御製古金體格詩法集) -1847 PDF
Sách gồm 1 bài biểu Nguyễn Bá Nghi 阮伯儀, Nguyễn Cửu Trường 阮久長, Vũ Phạm Khải 武范啓 vâng soạn. Một tổng mục lục gồm 157 bài thơ liên hoàn của vua Thiệu Trị làm theo cách đọc xuôi, độc ngang, đọc ngược và đọc vòng quanh.
-
TVQG-nlvnpf-0323-07-R.1368-Y học nhập môn (q.07) (醫學入門) -1871 PDF
Những tri thức cơ bản về y học, trình bày theo trật tự sau đây: Quyển thủ: phàm lệ, các sơ đồ về tiên thiên, trời (đất, người, vật, khí hậu tương quan với nhau; tên họ những nhà y học các đời... Quyển 1: kinh lạc, tạng phủ, cách xem bệnh, cách xem mạch, cách châm cứu… Quyển 2 và Q2 (tiếp): bản thảo (loại hàn, loại nhiệt, loại ôn hoà, loại khô táo...); Quyển 4: ngoại cảm (trúng thử, thương hàn, nội thương). Quyển 4: tạp bệnh (ngoại cảm, nội thương). Quyển 5: phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa. Quyển 6: bài phú nói về cách dùng thuốc chữa tạp bệnh. Quyển 7: thuốc dùng trong phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa…
-
TVQG-nlvnpf-0221-R.987-Phong tình cổ lục (風情古錄) PDF
“Bản chép tay Truyện Kiều của Nguyễn Du 阮攸 với một tên gọi khác là “Phong tình cổ lục” [風情古錄]. Sách chia 2 tầng, tầng trên đề Kim Vân Kiều truyện tự [金雲翹傳序], rồi chép tiếp các bài đề vịnh, đề bạt của nhiều người, như bài của Nguyễn Tấn Cảnh 阮晉境 [ hiệu Quả Viên, người xã Du Lâm: “Trăm năm trong cõi người ta, Tu là cội phúc tình là dây oan! Cơ trời dâu bể đa doan, Chia phôi ngại chén , hợp tan nghẹn lời...”. Của Nam Dư Hiếu liêm Nguyễn Kỳ Nam 南余孝廉阮其楠…Tầng giữa chép chính văn Truyyện Kiều với tên Phong tình cổ lục, ý là để cho hợp với câu “Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh”! Bản này có những chỗ chép theo ngữ âm miền Bắc như: “Một trai con thứ rốt lòng”. Các bản Kiều nói chung đều chép chữ “trai” có phần biểu âm chữ “lai 來” để phản ánh quan hệ ngữ âm cổ tl > tr/ l, thì bản này viết “giai” với chữ “ giai 佳”… Tuy vậy, qua so sánh sơ bộ thấy văn bản này cũng có những đặc điểm có thể giúp cho việc nghiên cứu văn bản Truyện Kiều. Chẳng hạn câu ở bản Kiều Oánh Mậu (đã thành quen) : Sầu đong càng lắc càng đầy”, thì bản này chép: “Sầu đong càng tắc 則 càng đầy”. Hoặc so với câu ở bản Kiều Oánh Mậu: “Nách tường bông liễu bay sang láng giềng”, thì bản này thuộc hệ các văn bản dùng câu: “Nách tường bông liễu bay sang trước mành”…”
-
TVQG-nlvnpf-0357-R.3001-[Mạch đầu Nam âm ca quát] ([脉頭南音歌括]) PDF
Những bài ca được viết bằng chữ Nôm mang tính tổng quát về những phương pháp xem mạch, và cụ thể ứng với từng loại bệnh: Thần mạch ca 神脉歌, Thất biểu mạch 七表脉, Tổng luận chư hình chứng mạch 總論諸形症脉, Mạch phú 脉賦…
-
TVQG-nlvnpf-0343-R.199-Hà Nam hương thí văn tuyển (河南鄉試文選) -1900 PDF
Nội dung ghi danh sách tên tuổi, quê quán của 90 người hạng cử nhân và những bài kinh nghĩa, văn sách, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương của trường Hà Nam vào đời Nguyễn.
-
TVQG-nlvnpf-0797-R.1833-Hương Sơn Quan Thế Âm chân kinh tân dịch (香山觀世音眞經新譯) -1909 PDF
“Bản dịch Nôm sự tích bà Chúa Ba, con gái Trang Vương tu luyện thành Phật ở Hương Sơn. Có bài thơ đề chùa Hương (Đề Hương Sơn thi 提香山詩)”
-
TVQG-nlvnpf-1516-R.3456-Tạp biên (雜編) PDF
“1. Bài văn tế Tơ hồng Nguyệt Lão
2. Bàn về sự vận hành của bát quái trong một năm và mối liên quan giữa chúng với các thứ bệnh tật thường thấy
3. Cách xem phong thủy của Tả Ao.
4. Một số loại bói toán: bói về ốm đau cho nam và nữ, cách chữa bệnh bằng bùa chú; bài ca về bói bát môn (cách tìm của bị mất, tật bệnh…); bói xem thai v.v” -
TVQG-nlvnpf-0246-45-R.1168-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.56-57) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0326-04-R.3221-Bổ di chân truyền y học nguyên lưu (q.04) (補遺真傳醫學源流) PDF
Các bài thuốc chữa các bệnh được chia theo 12 môn: Huyền vận môn, đầu thống môn, phúc thống môn, yêu thống môn, hiệp thống môn, chư khí môn, thống phong môn, và chư trùng môn… Trong mỗi môn có chia thành từng loại bệnh nhỏ, có nói rõ nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị
-
TVQG-nlvnpf-0520-R.383-Bảo thai thần hiệu toàn thư giải âm (保胎神效全書觧音) -1854 PDF
“Diễn ca lục bát sách Bảo thai thần hiệu 保胎神效 của Hải Thượng Lãn Ông
[海上懶翁] ”. -
TVQG-nlvnpf-0375-R.3956-Quan đế đào viên minh thánh kinh (官帝桃園明聖經) PDF
Tiểu sử, văn giáng bút, biểu, bảo cáo, tán của Quan Thánh Đế Quân dạy về trung tín, hiếu đễ. Quan hệ giữa họa và phúc... Văn giáng bút của Văn Xương Đế Quân về cách làm giầu lâu bền khỏi lâm vào cùng túng.
-
TVQG-nlvnpf-1304-01-R.648-Trúc đường phú tuyển (q.01-02) (竹堂賦選) PDF
“Những bài phú của trường Ngô Thế Vinh, đề tài lấy ở Kinh, Truyện và sử cổ Trung Quốc. Một số bài phú như: Đông Pha chi phú 東坡之賦, Tinh chi phú 星之賦…”
-
TVQG-nlvnpf-0707-02-R.1662-Phú tắc tân tuyển (賦則新選) -1833 PDF
“Tựa của Lân Chi Lý Văn Phức điểm lịch sử phát triển của thể loại phú: Tứ thời Chiến quốc ở nước Sở đã có Ly Tao thành thể tao, đến Hán Nguỵ Lục triều mở rộng thành thể Tuyển (văn tuyển), đều là những khách thơ cô thần, nhất thời phúng vịnh, có khi viễn vận. Đến đời Đường lấy phú làm thể tài để thi chọn kẻ sĩ, từ đó phú biền ngẫu thịnh hành. Nước Việt ta văn minh đã mở, học thuật so với Minh Thanh tuy khác mà một. Từ đời Trần dùng thể phú Bát vận để thi học trò. Triều Lê hưng lên cũng theo cách ấy, xem các bài như Lưu Nguyễn nhập Thiên Thai…thể thi là Bát vận mà thanh vận câu chữ trong đó rực rỡ réo rắt, nhưng không phải là giống với phú của Trung Quốc trước đời Minh Thanh. Đến cuối Lê phú thể một lần cải biến, văn theo thời đổi thay. Hoàng triều (Nguyễn) văn trị sáng tỏ, phép thi ngày một tinh tường đầy đủ…trong đó có một bài thi về thể phú. Thánh thiên tử đẹp ý sùng văn…từng thấy các tập Giản kim, Tân hình đọc mà lấy làm hâm mộ…bèn tuyển chọn thành một tập, nhan đề là Phú tắc tân tuyển (bản của Thư viện Quốc gia không đủ bộ, chỉ có bốn quyển 1-2 và 5-6"
-
TVQG-nlvnpf-0243-R.4845-Tâm thiện chân kinh (心善真經) -1908 PDF
Nội dung gồm 69 bài giáng thị, dụ, thi, ngâm, văn, ca của các bận tiên thiên, thánh thần nhằm khuyên răn người đời tu nhân tính đức, làm biệc thiện: Á thánh Mạnh tử giáng dẫn thi 亞聖孟子降引詩, Văn Xương Đế Quân giáng thi 文昌帝君降詩, Chu tướng quân giáng thị 周將軍降示, Quan thái tử giáng dụ 關太子降諭, Trương Tiên Đại Đế giáng khuyến thiện văn 張仙大帝降勸善文, Phạm Điện Soái giáng ngâm 范殿帥降吟…
-
TVQG-nlvnpf-0246-34-R.1150-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.34-35) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1225-R.121-Thiệu Trị thánh chế đề Trấn Vũ quán thi (紹治聖製題鎮武觀詩) PDF
Sách thiếu nhan đề, tạm lấy bài đầu tiên làm nhan đề chính cho tập sách. Bộ sưu tập thơ đề vịnh quán Trấn Vũ của nhiều tác giả, gồm thơ của các vị thân vương, tiến sĩ, tú tài, cử nhân...: Thân vương Tùng Quốc công 親王從國公, Phương Đình Nguyễn tiên sinh 芳亭阮先生, Nhâm Thìn khoa nhị giáp tiến sĩ Nguyễn Thượng Hiền 壬辰科二甲進士阮尚賢, Ất Sửu khoa phó bảng Nguyễn Hoan 乙丑科副榜阮懽…
-
TVQG-nlvnpf-1428-R.3075-Thực dụng dược tính từ điển (實用藥性辭典) PDF
Sách nói về các loại thuốc dùng để chữa bệnh như: Bổ khí trợ dương dược loại 補氣助陽藥類, Thu liễm huyết quản dược loại 收斂血管藥類, Thu liễm tinh khí dược loại 收斂精氣藥類, Phát tán phong hàn dược loại 發散風寒藥類, Phát tán phong nhiệt dược loại 發散風熱藥類, Phát tán hàn thấp dược loại 發散寒溼藥類…
-
TVQG-nlvnpf-1357-07-R.1204-Vệ sinh yếu chỉ (q.07) (衛生要旨) PDF
“Cách phân biệt các chứng bệnh và lập bệnh án. Phương pháp xem mạch, phân biệt bệnh hàn, bệnh nhiệt, bệnh thuộc các kinh lạc. Phương pháp và thuốc chữa các bệnh trúng phong, hàn, thử, thấp, tả, lị, đậu, sởi, ung thư, lở, ngứa, bệnh phụ khoa. Cách lấy mủ đậu trâu làm thuốc chủng cho người. Cách nấu cao trị bách bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-1223-R.1863-Thiệu Trị nhị niên Nhâm Dần khoa hương thí văn (紹治二年壬寅科鄕試文選) PDF
Tuyển chọn những bài kinh nghĩa, thi phú tại trường Hà Nội, Nam Định, Thừa Thiên, Nghệ An, khoa Nhâm Dần năm Thiệu Trị thứ 2 (1842): Thiên tử bố đức hành huệ 天子布德行惠, Duy thiên vi đại duy Nghiêu tắc chi 惟天爲大惟堯則之, Thiên giáng thời vũ sơn xuyên xuất vân phú 天降時武雨山川出雲賦…
-
TVQG-nlvnpf-0818-R.1796-Lã tổ linh tiêm (呂祖靈籤) PDF
“Nội dung: Gồm hơn 300 quẻ thẻ giáng bút gọi là của Lã Tổ 呂祖(tức Lã Động Tân), mỗi quẻ là một bài thuốc chữa bệnh. Các bệnh chia làm 5 khoa: nam khoa, phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa, mục khoa”
-
TVQG-nlvnpf-0246-02-R.1115-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.01) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1286-R.323-Hà Nam hương thí văn tuyển (河南鄉試文選) -1903 PDF
“Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương 鄉 của trường Hà Nam vào đời Nguyễn khoa Quý Mão 癸卯科(1903)”
-
TVQG-nlvnpf-0246-27-R.5007-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.27) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1207-R.650-Thi vận tập yếu (詩韻輯要) PDF
“Những từ Hán xếp theo các thanh bình, thượng, khứ, nhập và vần bằng, dùng để tham khảo chi tiết vãn biền ngẫu hoặc làm thơ. Mỗi từ đều có giải nghĩa.”
-
TVQG-nlvnpf-0246-49-R.1112-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.vĩ) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0246-01-R.1113-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.thủ) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1214-R.463-Thiên thai thi (天台詩) PDF
“Nội dung: Hai tờ đầu chép 5 bài thơ lấy đề tài Lưu Thần, Nguyễn Tịch lạc vào Thiên Thai, cứ 1 bài chữ Hán thì kèm liền một bài chữ Nôm. Tờ thứ 3: Hoa tình truyện. Tờ thứ 8: Ngũ canh dạ cảm tình nhân... đáng chú ý là ở tờ 12b có bài Trung thu vịnh nguyệt khúc ghi là của Kỳ Đồng
-
TVQG-nlvnpf-1224-R.617-Thiệu Trị tam niên Quý Mão khoa Đình thí Hội thí (紹治三年癸卯科庭試會試) PDF
Danh sách và hành trạng những người trúng tuyển; tuyển chọn những bài Kinh nghĩa, thi phú, văn sách tại các trường đệ nhất, đệ nhị, đệ tam trường ở kì thi Hội, Đình khoa Ất Mão năm Thiệu Trị thứ 3 (1843) lấy các đề tài về: Hoà thuận ư đạo đức nhi lí ư nghĩa 和順於道德而理於義, Xưng bỉ huỷ quang vạn thọ vô cương 称彼兕觥萬壽無疆, Đô ấp dĩ thành thứ dân dĩ sinh 都邑以成庶民以生
-
TVQG-nlvnpf-1222-R.1891-Thiệu Trị Đinh Mùi khoa Hội thí (紹治丁未科會試) PDF
Danh sách 8 người đỗ tiến sĩ trong kì thi Hội khoa Đinh Mùi năm Thiệu Trị 7: Nguyễn Đức Hiển 阮德顯, Trịnh Đình Thái 鄭廷泰, Phan Dưỡng Hạo 潘養浩…; Danh sách 4 người đỗ phó bảng: Trương Ý 張懿, Nguyễn Huy Dao 阮輝瑤…; Tiến sĩ cập đệ đệ nhất giáp 3 người: Thám hoa Phan Dưỡng Hạo 探花潘養浩, Đệ nhị giáp chính tiến sĩ hoàng giáp Nguyễn Đức Hiển, Trịnh Đình Thái 弟貳甲正進士黄甲阮德顯鄭廷泰. phần tiếp theo là những bài thi tinh nghĩa thi phú, văn sách của những người đã đỗ đạt.
-
TVQG-nlvnpf-1550-R.5659-Hải thượng y hải cầu nguyên (海上醫海求源) PDF
Sách nói về các cách chữa bệnh của Hải thượng Lãn ông.
-
TVQG-nlvnpf-0350-R.414-Hương thí văn tuyển (鄉試文選) -1879 PDF
Sách được đóng gộp 2 quyển. quyển 1: Khoa thi Hương năm Kỉ Mão niên hiệu Tự Đức 32 (1879). Quyển 2: Khoa thi Hội năm Canh Thìn niên hiệu Tự Đức thứ 33 (1880). Nội dung là những bài kinh nghĩa, văn sách, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương, thi Hội của trường Hà Nội vào đời Nguyễn.
-
TVQG-nlvnpf-1206-R.430-[Thi văn tạp sao] ([詩文雜抄]) PDF
Sách chép văn thơ của nhiều tác giả. Đầu sách là bài Ngự chế Nam Kỳ thổ sản phú 御製南圻土産賦. Lời Dẫn cho biết: Năm Tự Đức thứ 24 (1871) có người dân Hà Tiên là Trần Văn Y 陳文依 từ quê ra dâng mấy thứ phẩm vật như chiếu hoa, sáp ong, mật ong, mắm cá, tôm khô, cá khô, lông chim để làm lễ tế ở Giao miếu. Vua cho tiến vào cung Từ thọ (mẹ vua), sau chia cho các đại thần, hoàng tử. Vua sai ban quà tặng cho người này. Nhân dịp vua (Tự Đức) cảm xúc làm thơ. Tiếp sau là các bài:
- Tờ tâu của Vũ Phạm Khải.
- Phụng thượng dụ tế chinh Tây tướng sĩ tế văn .
- Bản xã trùng tu Văn miếu bi kí.
- Bài văn của văn thân tỉnh Nam Định làm việc tại kinh (Huế) mừng Trình Phố Hoàng giáp (tức Nguyễn Quang Bích/ tức Ngô Quang Bích) thi đỗ (khoa Tự Đức Kỷ Tị 1869).
- Vãn văn điếu bà Đặng mẫu Phan thị do Trúc Đường Ngô Thế Vinh soạn: Bài vãn dẫn gia phả cho biết họ Đặng này nguyên gốc xã Tương Đông ở Thanh Hóa từng theo giúp Lê Thái Tổ. Sau di cư ra vùng biển này, cùng ba họ khác khai hoang đắp đê ngăn mặn, cày cấy làm ăn, trong khoảng mười mấy năm làng xóm đông đúc, mở mang việc học… Đến năm Hồng Thuận thứ 3 (1511) lập sổ Đinh điền, lấy tên là xã Quần Anh 群英社. Đó là một đoạn tư liệu rất quý để nghiên cứu lịch sử xã Quần Anh (nay thuộc huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định) một địa danh từng được sử sách ghi là nơi có giáo sĩ Thiên Chúa giáo lần đầu tiên đến truyền đạo ở nước ta. Tiếp đó có bài văn Nôm, vẫn là nói về phong tục tốt đẹp của xã Quần Anh:
Năm cũ bước sang năm mới,
Đường khang cù nức hội chơi xuân.
Phúc dân nhờ tựa phúc vua,
Chén phần tửu ran câu chúc thọ.
Mừng năm mới, lễ là tòng cổ,
Kính già ai cũng đồng lòng.
Xã Trung ta cõi mở phương nam, tiếng lừng miền biển.
Đời Hồng Thuận nhà nhà khai thác, đất rộng người đông.
Hợp thái bình trăm họ âu ca….
Tiếp sau còn mấy bài trướng văn mừng thọ mẹ Nguyễn Sĩ Chiểu 阮士炤 người xã Quỳnh Đôi tỉnh Nghệ An, Mừng Nguyễn Sĩ Phẩm 阮士品 đỗ Tiến sĩ... Cuối cùng chép bài Chí tình thiên 至情篇 của Bảo Triện Hoàng giáp Trần Danh Án khuyên các con chuyên cần học nghiệp để giữ gia phong...” -
TVQG-nlvnpf-0323-02-R.1363-Y học nhập môn (q.02) (醫學入門) -1871 PDF
Những tri thức cơ bản về y học, trình bày theo trật tự sau đây: Quyển thủ: phàm lệ, các sơ đồ về tiên thiên, trời (đất, người, vật, khí hậu tương quan với nhau; tên họ những nhà y học các đời... Quyển 1: kinh lạc, tạng phủ, cách xem bệnh, cách xem mạch, cách châm cứu… Quyển 2 và Q2 (tiếp): bản thảo (loại hàn, loại nhiệt, loại ôn hoà, loại khô táo...); Quyển 4: ngoại cảm (trúng thử, thương hàn, nội thương). Quyển 4: tạp bệnh (ngoại cảm, nội thương). Quyển 5: phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa. Quyển 6: bài phú nói về cách dùng thuốc chữa tạp bệnh. Quyển 7: thuốc dùng trong phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa…
-
TVQG-nlvnpf-1358-R.2037-Ấu học phổ thông thuyết ước (幼學普通說約) -1908 TVQG-nlvnpf-1362-R.1812-Đối liên tự thể tập (對聯字体集) PDF
“Sách dạy trẻ em về đạo đức, vệ sinh, toán, lí, hóa, sinh vật, thiên văn, địa lí... Bảng chú thích các đơn vị đo lường, loại gỗ, hướng gió…” “Câu đối làm trong dịp như mừng về hưu, mừng thi đỗ, mừng con cái thành đạt... Nhiều câu có ghi tên tác giả”
-
TVQG-nlvnpf-0656-R.1884-Mạch đầu ca quát (脉頭歌括) PDF
“ Nội dung: Dạy cách bắt mạch các bệnh. Phần đầu viết theo thể lục bát không chia đoạn mục. Mở đầu: ...Hoa hiên tứ nghiệp thừa nhà
Sưu cầu kinh sách thánh hiền di thư
Cổ kim chỉ thượng dư sư
Nghiệp y tu ngoạn thi thư gia tường
phần sau là văn xuôi ghi cách bắt mạch…”. -
TVQG-nlvnpf-0159-R.3556-Hải Thượng châu ngọc cách ngôn (海上珠玉格言) PDF
Nội dung ghi chép những thông tin quý báu của Hải Thượng Lãn Ông 海上 懶翁 về nguyên nhân gây ra một số loại bệnh tật cũng như những phương pháp chữa trị hữu hiệu.
-
TVQG-nlvnpf-0319-R.319-Bác học hoành từ khoa văn tuyển (博學宏詞科文選) -1851 PDF
“Sưu tập bài thi của 7 người đỗ khoa Bác học hoành từ đầu tiên được tổ chức dưới triều Tự Đức. Đầu đề bài thi: Bản triều thủ khai Bác học hoành tài khoa chiếu (Thay lời vua bản triều hạ chiếu mở khoa thi Bác học hoành tài), Nghĩ Chân Đức Tú trần Đại học diễn nghĩa biểu (Thay lời Chân Đức Tú dâng biểu trình bày ý nghĩa sách Đại học diễn nghĩa), Khai hoặc luận ( Bàn về sự mê hoặc của đạo Gia Tô). Đây là những bài văn mẫu để luyện thi, chỉ ghi tên 7 người thi đỗ khoa này là Vũ Huy Dực [武輝翼], Vũ Duy Thanh [武惟清], Phạm Huy [范輝], Nguyễn Thái [阮泰], Nguyễn Huy Tích [阮輝績], Nguyễn Bá Đôn [阮伯敦], Trần Huy Dực [陳輝翼], nhưng không ghi rõ tên tác giả của từng bài. Nội dung tương tự như cuốn Chế khoa hoành tài văn tuyển”
-
TVQG-nlvnpf-0124-00-R.5182-Bích Ung canh ca hội tập (q.thủ) (辟雍賡歌會集) PDF
Sách hiện còn lại một bài tựa Ngự chế đề năm Tự Đức 嗣德 thứ 7 (1854). Hai bài dụ do Vũ Duy Ninh 武維寧, Trần Mẫn 陳敏, Nguyễn Tư Giản 阮思僩 phụng đề tháng giêng và tháng 2 năm Tự Đức 嗣德 thứ 7 (1854); một bài biểu và phần mục lục quyển thượng 40 bài thơ ngự chế, quyển hạ gồm nhiều bài thơ của nhiều văn nhân đương thời, tất tiếc nội dung chính hiện đã bị mất.
-
TVQG-nlvnpf-1357-02-R.1202-Vệ sinh yếu chỉ (q.02) (衛生要旨) PDF
“Cách phân biệt các chứng bệnh và lập bệnh án. Phương pháp xem mạch, phân biệt bệnh hàn, bệnh nhiệt, bệnh thuộc các kinh lạc. Phương pháp và thuốc chữa các bệnh trúng phong, hàn, thử, thấp, tả, lị, đậu, sởi, ung thư, lở, ngứa, bệnh phụ khoa. Cách lấy mủ đậu trâu làm thuốc chủng cho người. Cách nấu cao trị bách bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-0705-R.1886-Phù lưu Nguyễn tiên sinh thi tập (芙蒥阮先生詩集) PDF
“Nguyễn tiên sinh tự Đạt Chi, đỗ cử nhân, người Sơn Đồng, chưa rõ tên thật.
1. Phần 1: Gồm các bài thơ chúc tụng, xướng hoạ, làm thay…như bài làm thay cả họ mừng ông chú họ lên lão, hoạ thơ ông chú, gửi Nguyễn đài…
2. Phần 2: Trướng văn tạp biên: trung từ tế mẫu văn, Môn sinh vãn sư ca khúc, Vãn Sơn Đồng ngũ khoa Nguyễn tú tài do học trò ở xã Dương Trù huyện Đường Hào tỉnh Hải Dương viếng, Y môn tế sư văn, Tế mẫu văn do Tú tài huyện Quế Dương hiệu là Chất Trực soạn thay người có tên là Khuông, Khấp ngoại tổ phụ trướng, Vãn hữu trướng, Tử khấp mẫu trướng, Chúng tôn khấp tổ mẫu trướng…” -
TVQG-nlvnpf-0085-R.1717-Đại gia thi văn tập (大家詩文集) PDF
“Thơ văn của một số tác giả. Sách gồm 3 phần khác nhau đóng ghép vào. Phần 1: Một số bài thơ của Cử nhân họ Phạm ở làng Tam Đăng như: - Thuý Sơn cúc - Quan tử mãn triều - Hương vũ kì - Thiên hạ quy nhân - Thuỷ liên - Cúc khê phương - Thiên quang vân ảnh cộng bồi hồi - Đồng tử dục nghi - Nam môn phiêu diểu v.v... Phần 2: một số thơ của Cử nhân họ Đặng: - Thương lẫm thực tri lễ tiết - Quy mô hoàng viễn thi - Đạo tính thiện - Thế tu tri giảng đại luận. Phần 3: Thơ mừng Tiến sĩ họ Lê ở Thượng Phúc làm Đốc học Thanh Hoá thọ 60 tuổi của một số tác giả: - Trần Thành Tư, án sát Ninh Bình - Bạch hoà phủ (Bạch Đông Ôn), Hoàng giáp khoa ất Mùi. - Nguyễn Hiền Chi, - Tam Đăng Hoàng giáp Phạm Nghiã Trai (Phạm Văn Nghị) - Tri phủ Hoàng giáp Lê Văn Hậu. Một số bài bi kí: Thái bảo Hà quận Trung Hiến Lê tướng công từ đường bi ký: Chép văn bia nhà thờ Lê Trọng Thứ 黎仲庶 ở Diên Hà (thân phụ Lê Quý Đôn) do cháu ngoại là Công bộ hữu tham tri sung Sử quán toản tu My Xuyên Phạm Chi Hương 眉川范芝香 soạn năm Tự Đức 12 (1859). Văn bia cho biết Tổ tiên nguyên họ Lý, quê ở huyện Đông Ngàn xứ Kinh Bắc. Từ đời tổ thứ 3 là Công bộ Thượng thư Phúc Thiện công di cư về Diên Hà, đổi thành họ Lê. Cha được tặng Lục bộ Thượng thư, tước Phúc Lý công. Đến đời tướng công, trước tên húy là Phú Thứ 富庶, sau đổi là Trọng Thứ hiệu Trúc Am 竹庵, lúc nhỏ nổi tiếng thần đồng. 27 tuổi lĩnh Hương tiến. 31 tuổi đỗ Tiến sĩ năm Bảo Thái Giáp Thìn (1724). 79 tuổi trí sĩ, cùng các cựu thần như Uông Sĩ Đoan, Nguyễn Bá Lân, Nguyễn Huy Dận lập hội Phương Thành thập lục lão. Ở nhà 10 năm thì mất, được tặng hàm Thái bảo, tước Hà quận công 何郡公. Phần 5: Lương gia thi tập 梁家詩文集: ghi thơ tặng đáp của một số tác giả, không rõ tên.”
-
TVQG-nlvnpf-1031-R.220-Ấu học quốc sử ngũ ngôn thi (幼學國史五言詩) PDF
Tập thơ 5 chữ dạy trẻ em về lịch sử nước ta từ đời Hồng Bàng đến triều Tây Sơn “Quốc sử ngũ ngôn thi khởi Hồng Bàng chí Tây Sơn [國史五言詩起鴻龐至西山]” : trải từ khi khởi Tổ qua các triều vua Hùng Vương, An Dương Vương, Trưng Vương, Vạn Xuân, Lê sơ, Hậu Lê, Lí, Trần, Tây Sơn với các chiến công lịch sử oanh liệt
-
TVQG-nlvnpf-1004-R.273-Hương thí văn tuyển (鄕試文選) -1900 PDF
Tuyển tập các bài văn lựa chọn trong kỳ thi Hương khoa Canh Tý năm Thành Thái thứ 12 成泰十二年庚子科(1900) tại trường thi Nghệ An 乂安場. Có danh sách những người thi đỗ
-
TVQG-nlvnpf-1367-R.1844-Hội đình văn tuyển (q.01-02) (會庭文選) -1877 PDF
“Các bài văn lựa chọn trong các kỳ thi Hội và thi Đình triều Nguyễn năm Tự Đức thứ 30 khoa Đinh Sửu 嗣德三十年丁丑科(1877) lấy đề tài trong Kinh, Sử, Tử, Tập…bàn về các vấn đề đạo đức, chính trị, kinh tế, xã hội…Có đề thi, tên, quê quán, người làm bài, thứ hạng thi đỗ và bảng kê tên người thi đỗ các khoa”
-
TVQG-nlvnpf-0100-R.1732-Văn Miếu thập vịnh (文廟十詠) -1887 PDF
Phần 1: Chùm thơ vịnh Văn miếu tỉnh Hưng Yên gồm 10 bài: Cao lâu thu nguyệt vịnh 高樓秋月詠, Cổ tháp tà dương vịnh 古塔斜陽詠, Học xá thư thanh vịnh 学舍書聲詠, Bi đình thạch triện vịnh 碑亭石篆詠, Trì đường bích sắc vịnh 池塘碧色詠, Đê thụ xuân mai vịnh 堤樹春枚詠, Kim chung khấu tỉnh vịnh 金鐘叩醒詠, Thạch khánh hoạ minh vịnh 石磬和鳴詠, Giác đình đãi hiểu vịnh 角亭待曉詠, Đan viên chừng nhuận vịnh 丹圓澄潤詠. Phần 2: Chép chùm ca khúc của các tỉnh và chép một số bài từ, câu đối, văn tế, thơ của các tác giả như Ngô Thế Vinh, Phạm Quý Thích, Đỗ Huy Uyển...
-
TVQG-nlvnpf-0317-R.4822-Tân Sửu niên ân khoa Nam Định trường (辛丑年恩科南定塲) PDF
Nội dung ghi chép các thể thi, phú được áp dụng chặt chẽ theo các niêm luật như ngũ ngôn thi, thất ngôn luật, nhất tiên vận…mà thí sinh làm tại các trường thi: Cao Minh phối thiên thi 高明配天詩, Càn khôn tạo hoá tâm phú 乾坤造化心賦, Ngô Đồng nguyệt thi 梧桐月詩, Quân minh thần lương phú 君明臣良賦…diễn ra tại các trường thi tỉnh như: Nam Định trường 南定塲, Thừa Thiên trường 承天塲, Nghệ An trường 乂安塲, Hà Nội trường 河内塲…
-
TVQG-nlvnpf-0090-R.518-Minh Mệnh ngự chế thi sơ tập (明命御 製詩初集) PDF
“Chép tay theo bản in năm Minh Mệnh thứ 12 (1831). Gồm 10 quyển, phần đầu có bài Tựa của Minh Mệnh, 1 bài Biểu xin khắc in sách, 1 bài Biểu tâu việc khắc in đã hoàn thành, 1 Mục lục. Nội dung gồm một số bài thơ của Minh Mệnh làm theo thể thơ cổ thể và cận thể vịnh phong cảnh, đồ vật, chim muông, thời tiết v.v... Sách này là quyển "Sơ" trong bộ Ngự chế thi tập gồm 6 tập.”
-
TVQG-nlvnpf-1358-R.2037-Ấu học phổ thông thuyết ước (幼學普通說約) -1908 PDF
“Sách dạy trẻ em về đạo đức, vệ sinh, toán, lí, hóa, sinh vật, thiên văn, địa lí... Bảng chú thích các đơn vị đo lường, loại gỗ, hướng gió…”
-
TVQG-nlvnpf-1357-07-R.1204-Vệ sinh yếu chỉ (q.07) (衛生要旨) PDF
“Cách phân biệt các chứng bệnh và lập bệnh án. Phương pháp xem mạch, phân biệt bệnh hàn, bệnh nhiệt, bệnh thuộc các kinh lạc. Phương pháp và thuốc chữa các bệnh trúng phong, hàn, thử, thấp, tả, lị, đậu, sởi, ung thư, lở, ngứa, bệnh phụ khoa. Cách lấy mủ đậu trâu làm thuốc chủng cho người. Cách nấu cao trị bách bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-1357-01-R.1201-Vệ sinh yếu chỉ (q.01) (衛生要旨) PDF
“Cách phân biệt các chứng bệnh và lập bệnh án. Phương pháp xem mạch, phân biệt bệnh hàn, bệnh nhiệt, bệnh thuộc các kinh lạc. Phương pháp và thuốc chữa các bệnh trúng phong, hàn, thử, thấp, tả, lị, đậu, sởi, ung thư, lở, ngứa, bệnh phụ khoa. Cách lấy mủ đậu trâu làm thuốc chủng cho người. Cách nấu cao trị bách bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-0610-R.655-Hồ dạng thi tập (葫樣詩集) -1879 PDF
“Tựa của tác giả đề Nam Sơn dưỡng tẩu Khả Am chủ nhân viết năm Tự Đức Kỷ Mão 嗣德己卯(1879). 1-Hồ Dạng thi tiền tập [葫樣詩前集]. 2-Lập xuân tiền nhất nhật thiện tình [立春前一日善晴]. 3-Lập xuân dạ [立春夜]. 4-Lập xuân dạ đề [立春夜題]. 5-Nguyên nhật [元日]. 6-Nguyên nhật vãn [元日晚]. 7-Thám mai [探梅]. 8-Tảo mai [早梅]. 9-Đình mai [庭梅]. 10-Xuân khí [春氣]. 11-Xuân sắc [春色]. 12- Xuân lộ [春露]. 13-Sơ xuân hiểu [初春曉]. 14-Sơ xuân dạ [初春夜]. 15-Sơ xuân tảo khởi [初春早起]. 16-Xuân du [春偷]. 17-Sơ xuân vãn chước [初春晚妁]. 18- Nhàn tọa [閒坐]. 19-Dạ thưởng [夜賞]. 20-U hành [幽行]. 21-Thanh minh tiền dạ hữu hoài [清明前亱有懷]. 22-Mộ xuân nhàn tọa [暮春閒坐]. 23-Thanh minh hỉ tình [清明喜情]. 24-Thu nhật tạp thi [秋日杂詩]. 25-Lập thu dạ [立秋夜]. 26-Sơ thu [初秋]. 27-Sơ thu thư hoài [初秋書懷]. 28-Sơ thu bất mị [初秋不]. 29-Sơ thu hiểu khởi [初秋曉起]. 30-Sơ thu ngẫu hứng [初秋偶興]. 31-Sơ thu vãn bộ [初秋晚捕]. 32-Giang biên vãn bạc [江边晚泊]. 33-Giang thôn tình [江村情]. 34-Thuật hoài [述懷]. 35-Thu dạ [秋夜]. 36-Dạ vọng tiền khê [夜望前溪]. 37-Giao cư vãn [交居晚]. 38-Tảo khởi [早起]. 39-Đăng lâu [登樓]”.
-
TVQG-nlvnpf-0092-02-R.967-Quán Hoa đường bình luận Kim Vân Kiều truyện (q.02) (貫華堂評論金雲翹傳) PDF
“Bản chép nguyên tác Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tài nhân. Đầu mỗi hồi đều có 2 câu thơ mào đầu. Ví dụ, Hồi 1: Vô tình hữu tình, mạch lộ điếu Đạm Tiên, Hữu duyên vô duyên phách không ngộ Kim Trọng (Vô tình hay hữu ý, bên đường viếng Đạm Tiên, Có duyên hay không duyên, bất ngờ gặp Kim Trọng) v.v… Vào truyện, lại mở đầu nói về tài tình, số mệnh v.v..., rồi mới kể chuyện: Thoại thuyết .../ Chuyện rằng ở Bắc Kinh có viên ngoại họ Vương tên là Lưỡng Tùng, tự Tử Trinh, vợ họ Hà, người bậc hiền tài, có con trai là Vương Quan theo đòi Nho nghiệp, trưởng nữ là Thúy Kiều, thứ nữ là Thúy Vân v.v... Toàn bộ gồm 20 hồi viết bằng văn xuôi bạch thoại. Bản chép này (nguyên của cụ Lê Thước) tuy không phải là sách nguyên bản của Trung Quốc, việc sao chép khó tránh sai sót, nhưng cũng thuận tiện cho những người có yêu cầu đối chiếu nguyên tác của Thanh Tâm Tài nhân với Truyện Kiều của Nguyễn Du.”
-
TVQG-nlvnpf-1425-R.3077-Soạn đính bảo sản quốc ngữ (撰訂保産國語) PDF
“Các bài thuốc bảo vệ thai cho đến khi sinh nở”
-
TVQG-nlvnpf-0362-R.3027-Nam Ngũ Chính thôn quan viên thượng hạ bạ (南五正村官員上下簿) -1909 PDF
Sổ ghi danh sách, năm sinh can chi, học vị, chức vụ của quan viên thôn Nam Ngũ Chính vào năm Duy Tân thứ 9 (1909).
-
TVQG-nlvnpf-1513-R.3458-Nữ khoa toát yếu (女科撮要) PDF
Sách thuốc chữa các bệnh của phụ nữ
-
TVQG-nlvnpf-0098-04-R.964-Ức Trai di tập (q.04) (抑齋遺集) PDF
Quyển 1: Phần thi loại 詩類 tổng cộng 94 bài: 88 bài thơ, 1 bài ca: Côn Sơn ca 崑山歌, 1 bài phú: Chí Linh sơn phú 至靈山賦 của Nguyễn Trãi. Phần còn lại 4 bài thuộc các tác giả khác: Nguyễn Tử Tấn đề Ức Trai bích 阮子晉題抑齋壁, Nguyễn Mộng Tuân hạ thừa chỉ Ức Trai tân cư 阮夢荀賀承旨抑齋新居, Phan Phu Tiên hạ Gián nghị đại phu Nguyễn Ức Trai 潘孚先賀諫議大夫阮抑齋, Nguyễn Mộng Tuân tặng Gián nghị đại phu Nguyễn công 阮夢荀贈諫議大夫阮公. Quyển 2: Phụ lục thi văn của Nguyễn Phi Khanh 阮飛卿 thân sinh của Nguyễn Trãi 阮廌 gồm 70 bài thơ, một bài phú, 1 bài kí. Phần phụ tặng đáp 2 bài của các tác giả khác: Trần Nguyên Đán kí tặng Nhị xuyên kiểm chính Nguyễn Ứng Long 陳元旦寄贈蘃川檢正阮應龍, Hồ Tông Thốc du Đông đình hoạ Nhị khê vận 胡宗鷟遊東亭和蘂溪韻. Q.3 phần Văn loại 文類 tổng cộng 40 bài bao gồm: chế, chiếu, biểu của Nguyễn Trãi: Trình tình tạ tội biểu văn 呈情謝罪表文, Dữ Vương Thông thư 與王通書, Cầu hiền tài chiếu 求賢才詔… Q.4: Quân trung từ mệnh tập 軍中詞命集: các văn kiện gửi cho vua quan và tướng nhà Minh: Thỉnh giáng thư 請降書, Dữ Thái giám Sơn Thọ thư 與太監山壽書, Dữ Phương Chính thư 與方政書… Q.5: Tiên sinh sự trạng khảo 先生事狀考, Bình luận chư thuyết 評論諸説: sự tích Nguyễn Trãi và các lời bình luận về ông. Q.6: Dư địa chí 輿地志: lịch sử địa lí nước ta. Phần cuối in Phụ lục biên định toàn Việt thi tập 附錄編定全越詩集序 của Quế Đường Lê Quý Đôn 桂堂黎貴惇.
-
TVQG-nlvnpf-1009-R.308-Tế văn tập (祭文集) PDF
“Các bài văn tế cáo trời đất khi đón dâu, lễ tế sao, tế thổ công, tế sao Thái Bạch, tế bạch hổ, tế thành hoàng trong lễ mãi thọ nhập tịch (mua thọ vào chiếu làng), Tịch trạch hạ thần (dọn đến ở nhà mới), Tế tiên hiền, Xuân tế phát cáo, Tế trong các lễ Thượng điền, Hạ điền, Tế thần lễ Đoan ngọ, Kỳ phúc cáo tế văn, Lạp chính tế văn, Tu miếu cái ngoã văn (tế thần trước khi tu sửa lợp ngói đình đền), Tế Tiên nương văn, Kỳ an ngưu lao văn (tế cầu yên cho trâu bò)…tất cả có hơn 30 bài văn tế các loại”
-
TVQG-nlvnpf-0373-R.3026-Nhân mục môn sinh hạ tiên sinh trướng văn tịnh đối liễn (仁睦門生賀先生帳文竝對聯) PDF
Tập tạp sao câu đối, trướng văn, thơ của nhiều tác giả. Trong đó có chép cả những bài văn tế như tế tơ hồng, tế tiên sư thổ công táo quân, bài biểu tạ ơn của Nguyễn Khảm người Bắc Ninh trúng Hoàng giáp trong kì thi đình…
-
TVQG-nlvnpf-0638-R.534-Lạc sinh tâm đắc kinh trị quốc ngữ ca (樂生心得經治國語歌) PDF
“1-Diễn ca lục bát (Chữ Nôm) về việc làm bài thơ quốc âm này để dạy con cháu cách chữa bệnh cứu người. Gồm các môn: Chữa trẻ con bị cam, trùng cắn; cách chữa: dùng lục vị bổ thũng, bát vị bổ hỏa, thập toàn chính bổ. Chữa bệnh phụ nữ: khí huyết suy, trị đờm, chữa bệnh do tâm tỳ biến chứng: dùng bài nhân sâm…trị tỳ phế, bổ trung khí huyết thăng. Các chứng do cảm nhập lý: nhân sâm đỗ vị…
2-Tổng luận về bệnh phong hàn thử thấp tổng luận: bài luận viết bằng chữ Nôm luận về các chứng bệnh do bị phong, hàn nhiệt thấp gây ra. Các thang thuốc chữa như: ngũ tích thang, ích nguyên tán, bình vị thang…”. -
TVQG-nlvnpf-1357-02-R.1202-Vệ sinh yếu chỉ (q.02) (衛生要旨) PDF
“Cách phân biệt các chứng bệnh và lập bệnh án. Phương pháp xem mạch, phân biệt bệnh hàn, bệnh nhiệt, bệnh thuộc các kinh lạc. Phương pháp và thuốc chữa các bệnh trúng phong, hàn, thử, thấp, tả, lị, đậu, sởi, ung thư, lở, ngứa, bệnh phụ khoa. Cách lấy mủ đậu trâu làm thuốc chủng cho người. Cách nấu cao trị bách bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-1000-R.479-Vịnh nhạc vũ mục (詠岳武穆) PDF
“Nội dung: Tập phú và thơ 5 chữ của nhiều tác giả: Lê Văn Tân 黎文新, Lê Nguyên 黎源, Nguyễn Phác 阮璞, Vũ Phạm Hàm 武范憨… Thơ gồm các bài: Đề đại mại bạch phiến [題玳賣白扇], Bắc thương hạ sư bảo Nguyễn Đại nhân [北商賀師保阮大人], Hoạ Nghệ An tổng đốc tân lâu chi tác [和乂安縂督新樓之作], Hoạ sư bảo trùng lai [和師保重來], Ngũ ngôn thi tập [五言詩集]…Phú gồm các bài: Kiến Mạnh Tử ư Tuyết cung phú [見孟子於雪宮賦], Ý cẩm thượng quynh phú [衣錦尚扃賦], Ngư phụ nhập Đào nguyên phú [漁父入桃源賦], Thái Thạch chiến phú [采石戰賦], Sĩ khả bách vi phú [士可百爲賦], Quắc thước thị ông phú [矍鑰是翁賦], Long môn thanh giá phú [龍門聲價賦], Quan cát mạch văn cơ trữ phú [觀割麥聞機杼賦], Minh nguyệt phú [明月賦], Liên hoa quân tử phú [蓮花君子賦]…”
-
TVQG-nlvnpf-0089-R.1710-Liễu Am thi tập (了庵詩集) PDF
Ngoài phần lời dẫn Liễu Am thi tập dẫn 了庵詩集引 sách ghi chép nhiều thơ ca của Trần Danh Án 陳名案 và một số tác giả khác như : Hương Phái hầu văn tập 香派侯文集, Sài Tú Định thi tập 柴秀定詩集, Xuân Đường thi tập 春堂詩集, Nguyễn Năng Tĩnh Phủ thi tập 阮能靜甫詩集, Phạm Nghĩa Trai thi 范義齋詩
-
TVQG-nlvnpf-0123-R.5068-Bản thiện kinh (本善經) PDF
Sách được chia làm 3 phần chính: Phần 1: Bản thiện kinh 本善經; Phần 2: Thánh huấn kinh 聖訓經, Phần 3: Huấn lương thiện đàn 訓 良善坛. Bao gồm kinh giáng bút của các vị Thiên Vương, Tiên, Chúa, Thánh, Thần... Tổng cộng 230 bài thơ, ca, ngâm, phú, văn... bằng chữ Nôm khuyên tu thân, lập chí, tỉnh mê, sửa lỗi, nhẫn nại…
-
TVQG-nlvnpf-0323-03-R.1364-Y học nhập môn (q.03) (醫學入門) -1871 PDF
Những tri thức cơ bản về y học, trình bày theo trật tự sau đây: Quyển thủ: phàm lệ, các sơ đồ về tiên thiên, trời (đất, người, vật, khí hậu tương quan với nhau; tên họ những nhà y học các đời... Quyển 1: kinh lạc, tạng phủ, cách xem bệnh, cách xem mạch, cách châm cứu… Quyển 2 và Q2 (tiếp): bản thảo (loại hàn, loại nhiệt, loại ôn hoà, loại khô táo...); Quyển 4: ngoại cảm (trúng thử, thương hàn, nội thương). Quyển 4: tạp bệnh (ngoại cảm, nội thương). Quyển 5: phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa. Quyển 6: bài phú nói về cách dùng thuốc chữa tạp bệnh. Quyển 7: thuốc dùng trong phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa…
-
TVQG-nlvnpf-0274-R.3967-Thánh kinh huấn độc (聖經訓讀) PDF
Văn giáng bút của các bậc tiên thiên thánh thần như: Thái Thượng lão quân thánh 太上老君聖, Văn Xương đế quân 文昌帝君, Quan Thánh đế quân 關聖帝君, Phù Hựu đế quân 孚佑帝君, khuyên răn người đời làm việc thiện, tránh điều ác.
-
TVQG-nlvnpf-1357-03-R.1203-Vệ sinh yếu chỉ (q.03) (衛生要旨) PDF
“Cách phân biệt các chứng bệnh và lập bệnh án. Phương pháp xem mạch, phân biệt bệnh hàn, bệnh nhiệt, bệnh thuộc các kinh lạc. Phương pháp và thuốc chữa các bệnh trúng phong, hàn, thử, thấp, tả, lị, đậu, sởi, ung thư, lở, ngứa, bệnh phụ khoa. Cách lấy mủ đậu trâu làm thuốc chủng cho người. Cách nấu cao trị bách bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-0125-R.3169-Ca Trù thể cách (歌籌体格) PDF
Sách ghi chép các điệu hát Ca trù như: Phú cách 賦格, Vang hãm cách 荣陷格, Ngâm vọng cung nam 吟望宫南, Cung bắc vọng 北北望, Thư cách 書格, Ngâm phú 吟賦,… Tiếp đến là các khúc hát mới như: Tì bà hành 琵琶行, Tì bà hành diễn âm 琵琶行演音, Lí ca lưu thuỷ khúc 裡歌流水曲 (hai bài), Tứ đại cảnh khúc 四大景曲 (hai bài), Nam thương khúc 南傷曲 (hai bài), Kim tiên khúc 金箋曲.
-
TVQG-nlvnpf-0285-R.1611-Truyền kì tân phả (傳奇新譜) -1811 PDF
Nội dung gồm 7 câu chuyện kì lạ do Đoàn Thị Điểm 段氏點 sưu tầm (tiếp sau Truyền kì mạn lục 傳奇漫錄 của Nguyễn Dữ 阮嶼): Hải khẩu linh từ lục 海口靈祠錄, Vân Cát thần nữ truyện 雲葛神女傳, An ấp liệt nữ lục 安邑烈女錄, Bích Câu kì ngộ kí 碧溝奇遇記, Tùng bách thuyết thoại 松栢説話, Long hổ đấu kì kí 龍虎鬪奇記.
-
TVQG-nlvnpf-0323-01-R.1362-Y học nhập môn (q.01) (醫學入門) -1871 PDF
Những tri thức cơ bản về y học, trình bày theo trật tự sau đây: Quyển thủ: phàm lệ, các sơ đồ về tiên thiên, trời (đất, người, vật, khí hậu tương quan với nhau; tên họ những nhà y học các đời... Quyển 1: kinh lạc, tạng phủ, cách xem bệnh, cách xem mạch, cách châm cứu… Quyển 2 và Q2 (tiếp): bản thảo (loại hàn, loại nhiệt, loại ôn hoà, loại khô táo...); Quyển 4: ngoại cảm (trúng thử, thương hàn, nội thương). Quyển 4: tạp bệnh (ngoại cảm, nội thương). Quyển 5: phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa. Quyển 6: bài phú nói về cách dùng thuốc chữa tạp bệnh. Quyển 7: thuốc dùng trong phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa…
-
TVQG-nlvnpf-0098-04-R.964-Ức Trai di tập (q.04) (抑齋遺集) PDF
Quyển 1: Phần thi loại 詩類 tổng cộng 94 bài: 88 bài thơ, 1 bài ca: Côn Sơn ca 崑山歌, 1 bài phú: Chí Linh sơn phú 至靈山賦 của Nguyễn Trãi. Phần còn lại 4 bài thuộc các tác giả khác: Nguyễn Tử Tấn đề Ức Trai bích 阮子晉題抑齋壁, Nguyễn Mộng Tuân hạ thừa chỉ Ức Trai tân cư 阮夢荀賀承旨抑齋新居, Phan Phu Tiên hạ Gián nghị đại phu Nguyễn Ức Trai 潘孚先賀諫議大夫阮抑齋, Nguyễn Mộng Tuân tặng Gián nghị đại phu Nguyễn công 阮夢荀贈諫議大夫阮公. Quyển 2: Phụ lục thi văn của Nguyễn Phi Khanh 阮飛卿 thân sinh của Nguyễn Trãi 阮廌 gồm 70 bài thơ, một bài phú, 1 bài kí. Phần phụ tặng đáp 2 bài của các tác giả khác: Trần Nguyên Đán kí tặng Nhị xuyên kiểm chính Nguyễn Ứng Long 陳元旦寄贈蘃川檢正阮應龍, Hồ Tông Thốc du Đông đình hoạ Nhị khê vận 胡宗鷟遊東亭和蘂溪韻. Q.3 phần Văn loại 文類 tổng cộng 40 bài bao gồm: chế, chiếu, biểu của Nguyễn Trãi: Trình tình tạ tội biểu văn 呈情謝罪表文, Dữ Vương Thông thư 與王通書, Cầu hiền tài chiếu 求賢才詔… Q.4: Quân trung từ mệnh tập 軍中詞命集: các văn kiện gửi cho vua quan và tướng nhà Minh: Thỉnh giáng thư 請降書, Dữ Thái giám Sơn Thọ thư 與太監山壽書, Dữ Phương Chính thư 與方政書… Q.5: Tiên sinh sự trạng khảo 先生事狀考, Bình luận chư thuyết 評論諸説: sự tích Nguyễn Trãi và các lời bình luận về ông. Q.6: Dư địa chí 輿地志: lịch sử địa lí nước ta. Phần cuối in Phụ lục biên định toàn Việt thi tập 附錄編定全越詩集序 của Quế Đường Lê Quý Đôn 桂堂黎貴惇.
-
TVQG-nlvnpf-1568-02-R.5569-Y học nhập môn nội tập (q.02) (醫學入門內 集) PDF
Sách nói về những tri thức cơ bản về y học nội khoa.
-
TVQG-nlvnpf-1416-R.3045-Đối liên tập (對聯集) PDF
“Câu đối làm trong dịp như mừng về hưu, mừng thi đỗ, mừng con cái thành đạt... Nhiều câu có ghi tên tác giả”
-
TVQG-nlvnpf-0216-R.1766-Nguyên từ quốc mẫu lập mệnh quốc âm chân kinh (元慈國母立命國音真經) -1904 PDF
Nội dung ghi chép thơ ca khuyến huấn, giáng bút của thánh mẫu, công chúa, tiên phật... khuyên người đời sống hiếu đễ, trung tín, khoan hoà, nhân ái... tránh bạc ác, ghen ghét lẫn nhau.
-
TVQG-nlvnpf-1568-01-R.5597-Y học nhập môn nội tập (q.01) (醫學入門內 集) PDF
Sách nói về những tri thức cơ bản về y học nội khoa.
-
TVQG-nlvnpf-0379-R.2257-Quốc triều đăng khoa lục (q.04) (國朝登科錄) PDF
Danh sách những người đỗ Tiến sĩ từ khoa thi Ất Mùi năm Thành Thái thứ 7 (1895) đến khoa Kỉ Mùi năm Khải Định thứ 4 (1919).
-
TVQG-nlvnpf-0323-04-R.1365-Y học nhập môn (q.04) (醫學入門) -1871 PDF
Những tri thức cơ bản về y học, trình bày theo trật tự sau đây: Quyển thủ: phàm lệ, các sơ đồ về tiên thiên, trời (đất, người, vật, khí hậu tương quan với nhau; tên họ những nhà y học các đời... Quyển 1: kinh lạc, tạng phủ, cách xem bệnh, cách xem mạch, cách châm cứu… Quyển 2 và Q2 (tiếp): bản thảo (loại hàn, loại nhiệt, loại ôn hoà, loại khô táo...); Quyển 4: ngoại cảm (trúng thử, thương hàn, nội thương). Quyển 4: tạp bệnh (ngoại cảm, nội thương). Quyển 5: phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa. Quyển 6: bài phú nói về cách dùng thuốc chữa tạp bệnh. Quyển 7: thuốc dùng trong phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa…
-
TVQG-nlvnpf-1380-R.2044-Nhị thập tứ hiếu diễn ca (二十四孝演歌) -1934 PDF
“24 bài ca Nôm kể sự tích 24 người Trung quốc có hiếu với cha mẹ (Trước mỗi bài, đều có dẫn nguyên văn chữ Hán). Bài tựa của Lí Văn Phức soạn riêng cho phần này, và bài bạt của Đỗ Tuấn Đại. Thơ đề vịnh, xướng họa giữa Lí Văn Phức và các thân sĩ Trung quốc”
-
TVQG-nlvnpf-1550-R.5659-Hải thượng y hải cầu nguyên (海上醫海求源) PDF
Sách nói về các cách chữa bệnh của Hải thượng Lãn ông.
-
TVQG-nlvnpf-1371-R.2070-Hương thí văn tuyển (鄉試文選) -1870 PDF
“Các bài thi Hương chọn lọc triều Nguyễn năm Tự Đức thứ 23 khoa Canh Ngọ 嗣德二十三年庚午科(1870) ở các trường thi Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Nội, Nam Định”
-
TVQG-nlvnpf-0284-R.682-Trần triều hiển thánh chính kinh sơ biên (陳朝顯聖正經初編) -1904 PDF
Nội dung bao gồm các bài yết thị, khấu chung, tụng kinh, bảo cáo, kinh văn, niệm phật và có một bài diễn âm bằng chữ Nôm của các bậc tiên thiên thánh thần triều Trần: Yết thị nhất đạo 揭示一道, Tụng kinh thức 誦經式, Bảo cáo nhất đạo 寶告一道, Đại Vương chính kinh văn 大王正經文.
-
TVQG-nlvnpf-1427-R.3037-Thi vận tập thành (詩韻集成) PDF
“Phương pháp làm thơ theo niêm luật bằng trắc. Những cụm từ gồm 3 chữ, cụm này đối nhau với cụm kia, hai cụm trên hiệp vần với hai cụm dưới, dùng làm tư liệu tham khảo khi sáng tác thơ. Thí dụ: “tinh củng bắc, thuỷ triều đông”; “hoàng đầu tử, bạch phát ông”
-
TVQG-nlvnpf-0751-R.1947-Danh phú hợp tuyển (名賦合選) PDF
“Sách in khi Trần Công Hiến (1802-1819) còn sống, tức in xong vào khoảng 1815-1816 đầu đời Gia Long. Dòng đầu sách đề: Danh phú hợp tuyển quyển chi thập 名賦合選卷之十, cần được hiểu nghĩa Danh phú hợp tuyển tức là quyển 10 trong bộ Hải học danh thi hợp tuyển 海學名詩合選.
Nội dung: Tuyển các bài phú của các nhà khoa bảng có danh tiếng, nhưng cũng chỉ một ít bài có ghi tên tác giả, ngoài ra đều khuyết danh: Liên hoa tự lục lang phú 蓮花似六郎賦, Công môn đào lý phú 公門桃李賦, Hoa ngạc tương huy lâu phú 花萼相輝僂賦, Thiên thu kim giám phú 千秋金鑑賦…” -
TVQG-nlvnpf-0749-01-R.2005-Cứu thiên toả ngôn (q.01) (救偏瑣言) -1881 PDF
“Sách y dược học Trung Quốc khắc in lại theo nguyên bản của nhà Phúc Hưng đường Trung Quốc. Đầu sách có mục Toả ngôn bị dụng lương phương 瑣言備用良方 gồm nhiều phương thuốc chữa bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-1415-R.3155-Cẩm nang thương hàn bệnh chứng (錦囊傷寒病症) PDF
Sách nói về bệnh thương hàn
-
TVQG-nlvnpf-1011-R.298-Tiên phả dịch lục (僊譜譯錄) -1910 PDF
“Sách còn có tên: Tiên Hương thần mẫu truyện 僊鄕神母傳. Nội dung: Sự tích Liễu Hạnh thờ ở đền An Thái, tỉnh Nam Định: Liễu Hạnh tên là Giáng Tiên, người đẹp, thơ văn giỏi. Năm 18 tuổi kết duyên với Đào Lang. Năm 20 tuổi, Liễu Hạnh tự nhiên chết, thường biến hiện linh thiêng, được nhân dân lập đền thờ ở nhiều nơi. Bài văn chầu ca ngợi sự linh thiêng của công chúa Liễu Hạnh”
-
TVQG-nlvnpf-0622-R.1988-[Khiếu Năng Tĩnh thi văn tạp lục] ([嘯能靜詩文雜錄]) PDF
“ Từ tờ 1-12: Các bài văn mừng Khiếu Năng Tĩnh thi đỗ của bạn bè, họ hàng cùng người làng. Câu đối mừng, trướng mừng tứ tuần đại khánh của Thái hậu, mừng được thăng chức, cha mẹ được phong tặng.
Tờ 13 có trang đề là Ngự thi (?) thơ xếp theo hình tròn (?).
Tờ 14-40 là các bài văn Nôm: Nhật triều quá cung [日潮過宫], Thủy hồ ca [氺湖歌], Định dần đỗ ca [定寅肚歌]…
Tờ 41-55: Các bài văn tế do Khiếu Năng Tĩnh soạn.
Tờ 56-62: Các câu đối của nhiều tác giả. Theo mạch văn thì thấy sách bị thiếu mất phần sau”. -
TVQG-nlvnpf-1369-R.1556-Hồng nghĩa giác tư y thư (q.hạ) (洪義覺斯醫書) PDF
“Đây là quyển hạ. Sách gồm hai phần:
1. Thơ, phú, văn bàn về thuốc Nam, cơ thể và khí chất con người, phương pháp trị bệnh.
2. Tên gọi 630 vị thuốc Nam và một số bài thuốc chữa bệnh” -
TVQG-nlvnpf-0088-R.422-Kim Vân Kiều lục (金雲翹錄) -1898 PDF
Nội dung được chia làm 2 phần: Phần 1: Nội dung thuật lại toàn bộ Truyện Kiều 傳翹 (của Nguyễn Du 阮攸) bằng Hán văn. Phần 2: Từ tờ 25 đến tờ 37 chép bài Đồng song kí 同窻記.
-
TVQG-nlvnpf-0659-R.474-Mạch pháp (脈法) PDF
“Nội dung: Chép các bài ca dạy cách bắt mạch chữa bệnh do Lương y họ Nguyễn ở xã Dũng Quyết, huyện Chân Phúc, phủ Đức Quang (nay thuộc Nghi Lộc, Nghệ An) soạn ra”.
-
TVQG-nlvnpf-0160-R.3196-Hải thượng đại thành Lãn Ông tập thành tiên thiên (海上大成懶翁集成先天) PDF
Sách được chia làm 37 mục, bàn luận về những vấn đề về y học của Hải Thượng Lãn Ông 海上 懶翁 (Lê Hữu Trác) như: Thuỷ hoả lập mệnh luận 水火立命論,Chư bệnh cầu nguyên luận 諸病求源論, Bổ dược đắc nghi luận 補藥得宜論, Trị Pháp đề cương 治法提綱, Bát vị gia giảm 八味加减, Tiên thiên hư chứng trị liệu đại chỉ 先天虚證治療大旨,…
-
TVQG-nlvnpf-0633-R.1690-Kinh trị phụ nhân tiểu nhi chư chứng tổng lược (經治婦人小兒諸症總畧) PDF
“Mỗi trang sách chia làm 2 phần: nửa trên viết chữ Hán, nửa dưới viết chữ Nôm giải nghĩa phần trên.
Nội dung: Những bài thuốc chữa bệnh cho trẻ con:1. Bệnh phụ nữ: chữa các chứng hậu sản dùng bài thuốc Gia vị bình vị tán, đơn đại hoàng, đoạt mệnh hoàn…2.Bệnh trẻ em: trẻ con bị liệt, hen xuyễn, ho đờm, khan tiếng…Các phương thuốc: Nhiệt môn tổng quát ca, thương phương tổng quát ca, khái thấu tổng quát ca…”. -
TVQG-nlvnpf-1002-R.574-Hà Nam hương thí văn tuyển (河南鄕試文選) -1903 PDF
Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ phú lựa chọn trong kỳ thi Hương của trường Hà Nam 河南 đời Thành Thái thứ 15 khoa Quý Mão 癸卯科成泰十五年(1903)
-
TVQG-nlvnpf-1335-R.1019-Kim Vân Kiều tân truyện (金雲翘新傳) PDF
“Truyện thơ Nôm 6-8, kể về 15 năm lưu lạc của Vương Thuý Kiều: Thuý Kiều gặp Kim Trọng trong buổi dạo chơi tiết Thanh minh, hai người yêu nhau. Nhưng chẳng bao lâu Kim Trọng phải về chịu tang chú, gia đình Kiều mắc nạn, Kiều phải bán mình chuộc cha. Trong 15 năm hoạn nạn, Kiều phải "Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần". Sau cái chết của Từ Hải, Kiều nhảy xuống sông Tiền Đường tự tử, may được Giác Duyên cứu sống. Sau cùng được đoàn tụ với Kim Trọng và gia đình. Ngoài ra, còn có một số bài thơ vịnh Kiều”
-
TVQG-nlvnpf-0240-R.409-Tâm pháp thiết yếu chân kinh (心法切要真經) -1923 PDF
“Thơ, câu đối, chiếu, ca, tán khuyên rèn luyện tâm tính để hưởng phúc lành. Bài ca Nôm cầu nguyện cho người sống và độ trì cho người chết.”
-
TVQG-nlvnpf-1014-R.366-Trường văn tập (場文集) PDF
“Các bài văn tập ở trường nhà của Lê Trọng Hàm 黎仲咸(nguyên sách của gia đình tác giả)”
-
TVQG-nlvnpf-1068-R.1777-Văn sách (文策) PDF
“Một số bài văn sách được tuyển chọn”
-
TVQG-nlvnpf-1363-R.1840-Hà Nam hương thí văn tuyển (河南鄉試文選) -1903 PDF
“Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương 鄉 của trường Hà Nam vào đời Nguyễn khoa Quý Mão 癸卯科(1903)”
-
TVQG-nlvnpf-0345-01-R.979-Hoàng Việt văn tuyển (皇越文選) PDF
Tuyển tập văn đời Trần và đời Lê, gồm : 15 bài phú cổ (q.1): Ngọc tỉnh liên phú 玉井蓮賦, Bạch Đằng giang phú 白虅江賦…; 15 bài ký (q.2): Dục Thuý sơn tế linh tháp kí 浴翠山濟靈答記…; 9 bài minh (q.3): Nhân Tông chiêu lăng bi minh 仁宗昭陵碑明… ; 8 bài văn tế (q.4): Tế Hải quận công văn 祭海郡公文…; 6 bài chiếu, 9 bài chế, 10 bài sách (q.5): Tỉ đô Thăng Long chiếu 徙都昇隆詔, Gia Lê Ngân Đại đô đốc chế 加黎銀大都督制, Thượng Ý Tông ích kim sách văn 上懿宗謚金册文…; 22 bài biểu, tạ, khải (q.6); 11 bài tản văn (q.7); 6 bài biểu, tấu, công văn (q.8).
-
TVQG-nlvnpf-1391-R.3153-Cẩm nang nữ khoa bệnh chứng (錦囊女科病症) PDF
Sách nói về chữa các bệnh của phụ nữ như: Nữ khoa nguyệt kinh môn 女科月病門 , Nữ khoa đái hạ môn 女科帶下門, Nhũ chứng 乳症…
-
TVQG-nlvnpf-0276-R.3938-Ngọc Hoàng giáng phong thiện chính kinh (玉皇降封善政經) -1911 PDF
Nội dung gồm các bài tán, thi, ca, phú của các bậc tiên tiên thánh thần: Thị nữ Mai Hoa công chúa phụng tán 侍女梅花公主奉讚, Văn Xương đế quân giáng thi 文昌帝君降詩, Phù Hựu đế quân giáng thi 孚佑帝君降詩, Quan Thánh đế quân giáng thi 關聖帝君降詩…
-
TVQG-nlvnpf-0749-03-R.1700-Cứu thiên toả ngôn (q.03) (救偏瑣言) -1881 PDF
“Sách y dược học Trung Quốc khắc in lại theo nguyên bản của nhà Phúc Hưng đường Trung Quốc. Đầu sách có mục Toả ngôn bị dụng lương phương 瑣言備用良方 gồm nhiều phương thuốc chữa bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-1383-R.1574-Quan phu tử kinh huấn hợp khắc (關夫子經訓合刻) PDF
“2 tờ đầu của sách bị rách nát mất chữ, mất hình. Sách có phần minh họa hình ảnh. Kinh giáng bút của Thánh Quan, khuyên làm điều thiện, bỏ điều ác. Nghi lễ thờ cúng, tụng niệm. Sự tích Thánh Quan. Bài thơ Nôm Quốc ngữ luyện văn, thể 7-7/6-8”
-
TVQG-nlvnpf-0644-R.74-Lê Tiên sinh chính truyền thống mục bí phương (黎先生正傳痛目祕方) PDF
“Dưới tên sách có ghi chú Lê tiên sinh người xã Thuận Tôn, huyện Gia Lâm, tỉnh Bắc Ninh. Một số bài thuốc chữa đau mắt, rắn rết cắn, chữa bệnh nhiệt táo, chữa trẻ em bị cam lưỡi, cam răng, ra mồ hôi, phụ nữ kinh nguyệt không đều, bệnh bán thân bất toại, bệnh hậu sản, trẻ em bị chứng sài…”.
-
TVQG-nlvnpf-1365-R.2024-Hội đình văn tuyển (會庭文選) -1869 PDF
Tuyển tập các bài văn trong kì thi Hội dưới triều Nguyễn năm Tự Đức thứ 22 [1869] 嗣德二十二年
-
TVQG-nlvnpf-0386-09-R.5863-Tân san nam dược thần hiệu thập khoa ứng trị (q.09) (新刊南藥神效十科應治) PDF
Bộ sách chỉ còn lại từ quyển 5 đến quyển 9. Q.5 các bệnh về khoa Bất thông 不痛. Q.6 các bệnh về khoa Cửu khiếu 九竅. Q.7 các bệnh về khoa Nội thương 内傷. Q.8 các bện về khoa Phụ nhân 婦人. Q.9 các bệnh về khoa Tiểu nhi小兒.
-
TVQG-nlvnpf-0750-R.395-[Danh nhân thi đề] ([名人詩題]) PDF
“Một bản chép tay sưu tập 28 bài thơ của nhiều tác giả, phần nhiều là thơ đề vịnh danh lam thắng cảnh. Nguyên thư vốn không có tên chung, tên sách là tên mục lục do Thư viện Quốc gia Việt Nam tạm đặt để đăng ký sách. Bài đầu đã bị rách mất. Các bài tiếp sau: Phương Đình Nguyễn phó bảng đề Bối tự [方亭阮副榜題貝寺] (Phương Đình Nguyễn Văn Siêu đề chùa Bối Sơn), Cao Chu Thần đề Sài tự [高周臣題柴山] (Chu Thần Cao Bá Quát đề chùa Thầy), Đề Trung Liệt miếu [題忠烈廟] (tại Hà Nội tỉnh), Tây Hồ [西湖], Tây Hồ hoài cổ [西湖懷古], Đề Trấn Vũ quán [題鎮武舘], Nhị Hà [貳河], Đăng Trấn Vũ chung lâu, Dữ hữu nhân đăng Trấn Vũ. Cố Hoan thí viện trung thu đối nguyệt (Trung thu ngắm trăng ở trường thi đất Hoan Châu xưa), Đăng Câu Lậu hoài Cát tiên ( Lên núi Câu Lậu nhớ Tiên nhân Cát Hồng)”
-
TVQG-nlvnpf-0732-R.1018-Sơ học vấn tân (初學問津) -1882 PDF
“Sách học vỡ lòng dạy cho học trò học chữ Hán: sau mỗi câu chữ Hán làm theo thể văn vần 4 chữ là giải thích bằng chữ Nôm”
-
TVQG-nlvnpf-1203-R.1672-Thi tập (詩集) PDF
Tập thi phú tạp sao của nhiều tác giả, có nhiều thơ được chọn lọc trong các khoa thi tại trường Hà Nội, thơ cảm hứng về tính lí... Ngoài ra có chép cả những thơ Đường trong Đường thi hợp tuyển 唐詩合選 của Trung Quốc, có cả thơ của Đường Huyền Tôn 唐玄尊, Hán Vũ Đế 漢武帝, Hán Quang Vũ 漢光武.
-
TVQG-nlvnpf-0339-R.115-Đỉnh khiết Đại Việt lịch triều đăng khoa lục (q.02) (鼎鍥大越歷朝登科錄) PDF
Danh sách những người đỗ Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa, Hoàng giáp, Tiến sĩ từ khoa thi Ất Sửu năm Đoan Khánh thứ nhất (1505), đến khoa thi Kỉ Sửu năm Quang Hưng thứ 15 (1572). Từng người đều có ghi họ tên, quê quán, tuổi tác, gia thế và hoạn nghiệp của họ.
-
TVQG-nlvnpf-0386-05-R.5484-Tân san nam dược thần hiệu thập khoa ứng trị (q.05) (新刊南藥神效十科應治) PDF
Bộ sách chỉ còn lại từ quyển 5 đến quyển 9. Q.5 các bệnh về khoa Bất thông 不痛. Q.6 các bệnh về khoa Cửu khiếu 九竅. Q.7 các bệnh về khoa Nội thương 内傷. Q.8 các bện về khoa Phụ nhân 婦人. Q.9 các bệnh về khoa Tiểu nhi小兒.
-
TVQG-nlvnpf-0333-R.5482-Cổ phương yếu dược tịnh tính dược toàn khảo (古方要藥并性藥全攷) PDF
Tên các bài thuốc và các bệnh để điều trị bằng các thang thuốc ấy. Các vị thuốc cần thiết cho một thang thuốc. Có dạy cách dùng thuốc, những điều cấm kị khi dùng thuốc… Phần cuối có ghi tính chất và tác dụng của 173 vị thuốc bắc.
-
TVQG-nlvnpf-0369-05-R.1597-Ngự chế cổ kim thể cách thi pháp tập (q.05-06) (御製古金體格詩法集) -1847 PDF
Sách gồm 1 bài biểu Nguyễn Bá Nghi 阮伯儀, Nguyễn Cửu Trường 阮久長, Vũ Phạm Khải 武范啓 vâng soạn. Một tổng mục lục gồm 157 bài thơ liên hoàn của vua Thiệu Trị làm theo cách đọc xuôi, đọc ngang, đọc ngược và đọc vòng quanh.
-
TVQG-nlvnpf-0381-R.375-Tam Bảo quốc âm (三寳國音) PDF
Thơ ca, huấn giáng bút của Vân Hương Thánh Mẫu 雲香聖母, Liên Hoa Công Chúa 蓮花公主, Quỳnh Hoa Công Chúa 瓊花公主, Chiêm Thành công chúa 占城公主, Thục triều Mị Châu công chúa 蜀朝媚珠公主… khuyên phụ nữ sống theo những khuôn phép đạo đức truyền thống.
-
TVQG-nlvnpf-0646-R.1716-Lê triều Thánh Tông Thuần hoàng đế ngự chế khuyến học văn (黎朝聖宗淳皇帝御製勸學文) PDF
“Tập văn luyện thi của nhiều tác giả, lấy tên chung theo tên bài đầu tập. Tiếp sau các bài khác thuộc các thể chiếu, biểu, dụ, thơ như: Minh Mệnh Mậu Tý tạm nam trí ngự chế thi nhất thủ. Lê triều Thánh tông Thuần hoàng đế ngự chế khuyến học văn. Thiệu Trị ngũ niên chiếu, lục niên chiếu. Lưỡng kỳ vũ công cáo tàng hạ biểu. Ngự chế văn sơ tập tự. Sơn-Tuyên-Hưng tổng thần biểu tạ. Minh Mệnh đăng tôn chư trấn hạ biểu. Tứ yến văn vũ tạ biểu…Cuối sách có bài thơ ứng chế của Nguyễn Tư Giản”.
-
TVQG-nlvnpf-0092-01-R.966-Quán Hoa đường bình luận Kim Vân Kiều truyện (q.01) (貫華堂評論金雲翹傳) PDF
“Bản chép nguyên tác Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tài nhân. Đầu mỗi hồi đều có 2 câu thơ mào đầu. Ví dụ, Hồi 1: Vô tình hữu tình, mạch lộ điếu Đạm Tiên, Hữu duyên vô duyên phách không ngộ Kim Trọng (Vô tình hay hữu ý, bên đường viếng Đạm Tiên, Có duyên hay không duyên, bất ngờ gặp Kim Trọng) v.v… Vào truyện, lại mở đầu nói về tài tình, số mệnh v.v..., rồi mới kể chuyện: Thoại thuyếtv.v...Chuyện rằng ở Bắc Kinh có viên ngoại họ Vương tên là Lưỡng Tùng, tự Tử Trinh, vợ họ Hà, người bậc hiền tài, có con trai là Vương Quan theo đòi Nho nghiệp, trưởng nữ là Thúy Kiều, thứ nữ là Thúy Vân v.v... Toàn bộ gồm 20 hồi viết bằng văn xuôi bạch thoại. Bản chép này (nguyên của cụ Lê Thước) tuy không phải là sách nguyên bản của Trung Quốc, việc sao chép khó tránh sai sót, nhưng cũng thuận tiện cho những người có yêu cầu đối chiếu nguyên tác của Thanh Tâm Tài nhân với Truyện Kiều của Nguyễn Du.”
-
TVQG-nlvnpf-1204-R.450-Thi tấu hợp biên (詩奏合編) -1916 PDF
“Sách gồm hai phần: Phần đầu là thơ của Trương Đăng Quế [張登桂] (hiệu Quảng Khê); phần sau là tấu do Miên Thẩm (tức Tùng Thiên vương) soạn, giới thiệu tiểu sử một số nhà văn, nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc để vua Tự Đức đọc.”
-
TVQG-nlvnpf-0749-04-R.2007-Cứu thiên toả ngôn (q.04) (救偏瑣言) -1881 PDF
“Sách y dược học Trung Quốc khắc in lại theo nguyên bản của nhà Phúc Hưng đường Trung Quốc. Đầu sách có mục Toả ngôn bị dụng lương phương 瑣言備用良方 gồm nhiều phương thuốc chữa bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-0385-R.231-Tân khoa hội hương văn tuyển (新科會鄕文選) -1843 PDF
Biên soạn chọn lọc các bài kinh nghĩa, văn sách trong các kì thi Hương triều Nguyễn, tại khoa thi Quý Mão năm Thiệu Trị thứ 3 (1843), ở các trường Hà Nội, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên, đề tài lấy trong Kinh, Sử, Tử, Tập, bàn về các vấn đề đạo đức, chính trị, kinh tế, xã hội.
-
TVQG-nlvnpf-0737-R.2236-Chinh phụ ngâm bị lục (征婦吟備錄) -1912 PDF
“Cuốn này giấy bản đã bở nát, mấy tờ đầu đứt ngang. Sách chia ba tầng: Tầng giữa là nguyên tác Hán văn của Đặng Trần Côn 鄧陳琨. Tầng trên cùng ghi xuất xứ các câu thơ cổ của Trung Quốc như bài Quân trung văn địch [君忠文敌], hoặc bài của Âu Dương Tu Vịnh Thúc Minh phối phi khúc. Cuối sách đề: Chánh thất phẩm lục thập tam lão Vũ thị Thiên Thuỷ Khẩu cẩn khải [正七品六十三老武氏千水口謹啓]”
-
TVQG-nlvnpf-0348-R.197-Hương thí văn tuyển (鄉試文選) -1884 PDF
Sách được đóng gộp 2 quyển. quyển 1: khoa thi năm Giáp Thân Kiến Phúc nguyên niên (1884). Quyển 2: Khoa thi năm Bính Tuất Đồng Khánh nguyên niên (1886) do nhà in Liễu Văn Đường thừa sao. Nội dung là những bài kinh nghĩa, văn sách, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương của trường Hà Nội và Hà Nam vào đời Nguyễn.
-
TVQG-nlvnpf-0760-R.1808-Dược sơn kỷ tích toàn biên (q.02) (藥山紀績全編) -1899 PDF
“Các bài văn tế khấn cáo đền thờ Đức Thánh Trần: Kể sự tích linh thiêng của Đại vương Trần Hưng Đạo, ca ngợi công ơn sinh thành của thân phụ thân mẫu Đức Thánh Trần, hồi tưởng chiến công hiển hách của Trần Đại Vương cả phá quân Nguyên cứu dân cứu nước.
Quyển Hạ: Độ thế chân kinh 度世眞經, Dược Sơn kỷ tích toàn biên Bạt 藥山紀跡全編跋, Trần triều hiển thánh linh tiêm tự 陳朝顯聖靈纖序, Yết hậu thi tịnh đối liên 揭後詩並對聫” -
TVQG-nlvnpf-0363-R.3027a-Diên Thọ lân thượng hạ bạ (延壽鄰上下簿) PDF
Sổ ghi danh sách, năm sinh can chi, học vị, chức vụ của quan viên làng Diên Thọ vào năm Bính Tuất.
-
TVQG-nlvnpf-0692-01-R.80-Nhận trai văn tập (認齋文集) -1859 PDF
“Nguyễn Đình Dao 阮廷瑤 còn có thên khác là Lê Hoàng 黎黃(trên sách ghi là Nhận Trai Lê Hoàng tiên sinh 認齋黎黃先生). Trang đầu tiên của quyển 1 có bản chép tay tổng mục lục, bao gồm 47 bài chế nghĩa lấy câu trong kinh điển như: thuấn viết, hữu điển hữu tắc, bách quan tu phục, thiên mãi tứ vương, duy quyết du cư… và 20 bài phú cũng lấy câu trong kinh điển như: nhất dương lai phục, hà xuất đồ lạc, vạn bang lê hiến, sơn xuyên quỷ thần…”
-
TVQG-nlvnpf-1357-03-R.1203-Vệ sinh yếu chỉ (q.03) (衛生要旨) PDF
“Cách phân biệt các chứng bệnh và lập bệnh án. Phương pháp xem mạch, phân biệt bệnh hàn, bệnh nhiệt, bệnh thuộc các kinh lạc. Phương pháp và thuốc chữa các bệnh trúng phong, hàn, thử, thấp, tả, lị, đậu, sởi, ung thư, lở, ngứa, bệnh phụ khoa. Cách lấy mủ đậu trâu làm thuốc chủng cho người. Cách nấu cao trị bách bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-0655-R.645-Mạch bộ vị giải (脉部位觧) PDF
“Sách y học, nói vai trò của khí mạch nhân thể mạnh mẽ hay suy khô có ý nghĩa quan trọng trong việc chẩn đoán bệnh tật của con người. Gồm các phần: 1. Mạch bộ vị giải [脉部位觧]. 2. Tân san mạch trạng [新刊脉状 ]. 3. Mạch bộ vị [脉部位] . Sách không có Tựa, Bạt, không rõ tác giả, hiện chưa có so sánh khảo chứng, chưa rõ sách Việt Nam hay trích sao theo y thư nào”.
-
TVQG-nlvnpf-1566-R.84-[Vịnh truyện] ([ 詠傳]) PDF
Nội dung: Vịnh truyện, vịnh sử
-
TVQG-nlvnpf-0653-R.218-Lục vị gia giảm pháp (六味加減法) PDF
“Điều chế thuốc lục vị cho người lớn và trẻ em. Có các bài thuốc: Bồi thổ cố trung phương, Tư thủy nhuận táo phương, Thống tàng phương, Hòa can ôn thận phương…Nội dung trích chép các bài thuốc của Hải Thượng Lãn Ông”.
-
TVQG-nlvnpf-0094-R.1565-Tân biên truyền kỳ mạn lục (新編傳奇漫錄) PDF
Bản chép tay Truyền kì mạn lục 傳奇漫錄 của Nguyễn Dữ 阮嶼. Đầu sách ghi quyển chi nhất 新編傳奇漫錄卷之一 gồm 20 truyện: Hạng Vương từ kí 項王祠記, Khoái Châu nghĩa phụ truyện 快州義婦傳, Mộc miên thụ truyện 木綿樹傳…
-
TVQG-nlvnpf-1559-R.3945-Tâm pháp thiết yếu chân kinh (心法切要眞經) PDF
“Thơ, câu đối, chiếu, ca, tán… của Thần, Thánh… khuyên rèn luyện tâm tính để hưởng phúc lành. Bài ca Nôm cầu nguyện cho người sống và độ trì cho người chết”
-
TVQG-nlvnpf-0246-46-R.1109-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.58) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1053-R.1795-Tân san phổ tế lương phương (新刊普濟良方钫) -1875 PDF
“Nội dung: Sách gồm khoảng 200 bài thuốc chữa bệnh ôn dịch, cảm mạo, tê liệt, tả lị, chết đuối…Có chú giải bằng chữ Nôm 64 vị thuốc”
-
TVQG-nlvnpf-0234-03-R.5849-Quốc triều hương khoa lục (q.03) (國朝鄉科錄) PDF
Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ Cử nhân trong 40 khoa thi từ Khoa Đinh Mão, Gia Long năm thứ 6 (1807) đến khoa Tân Mão, Thành Thái năm thứ 3 (1891) ở các trường: Nghệ An 乂安, Thanh Hoá 清華, Kinh Bắc 京北, Sơn Tây 山西, Sơn Nam 山南, Hải Dương 海陽, Quảng Đức 廣德, Sơn Nam 山南, Gia Định 嘉定, Thăng Long 昇隆, Nam Định 南定.
-
TVQG-nlvnpf-0331-R.5664-Cổ cầm tân cựu tập (古琴新舊集) -1921 PDF
Tập hợp hơn 100 bản nhạc cổ Việt Nam bao gồm cả những bản thuộc khoa cải lương: Thập lục khởi thủ bắc cung 十六起手北宮, Thập lục lưu thuỷ cách 十六流水格, Kim tiền khúc 金錢曲, Nam thương tân cách 南商新格, Nam thương cựu khúc 南商舊曲, Nam ai khúc 南哀曲, Đại cảnh khúc 代景曲, Xuân trang khúc 春粧曲, Trung Hoa nhị lưu cách 中花二流格…
-
TVQG-nlvnpf-1058-R.59-Trị chẩn đậu các chứng (治疹痘各症) PDF
“Không có đầu đề, sách thuốc chép tay, chữ thảo khó đọc. Nội dung viết về cách trị các bệnh đậu có kèm các bài thuốc trị chẩn đậu, giải độc, hạ hoả, trị các loại côn trùng cắn...”
-
TVQG-nlvnpf-0234-02-R.5850-Quốc triều hương khoa lục (q.02) (國朝鄉科錄) PDF
Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ Cử nhân trong 40 khoa thi từ Khoa Đinh Mão, Gia Long năm thứ 6 (1807) đến khoa Tân Mão, Thành Thái năm thứ 3 (1891) ở các trường: Nghệ An 乂安, Thanh Hoá 清華, Kinh Bắc 京北, Sơn Tây 山西, Sơn Nam 山南, Hải Dương 海陽, Quảng Đức 廣德, Sơn Nam 山南, Gia Định 嘉定, Thăng Long 昇隆, Nam Định 南定.
-
TVQG-nlvnpf-0337-R.3189-Diện thượng chưng nhiệt tẩy nhãn lập hiệu (面上蒸热洗眼立效) PDF
Các bài thuốc chữa các bện về mắt, bệnh đậu, bệnh thấp, bệnh cam, bệnh sởi, bệnh tràng nhạc… Có các hình vẽ mô tả từng bệnh trên cơ thể con người. Phần sau là các bài thuốc tiêu phong tán, châm độc tán, thăng ma hoà khí tán, tam hoàng tán…
-
TVQG-nlvnpf-0234-01-R.5851-Quốc triều hương khoa lục (q.01) (國朝鄉科錄) PDF
Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ Cử nhân trong 40 khoa thi từ Khoa Đinh Mão, Gia Long năm thứ 6 (1807) đến khoa Tân Mão, Thành Thái năm thứ 3 (1891) ở các trường: Nghệ An 乂安, Thanh Hoá 清華, Kinh Bắc 京北, Sơn Tây 山西, Sơn Nam 山南, Hải Dương 海陽, Quảng Đức 廣德, Sơn Nam 山南, Gia Định 嘉定, Thăng Long 昇隆, Nam Định 南定.
-
TVQG-nlvnpf-0332-R.3043-Cổ phương (古方) PDF
Các bài thuốc chữa bệnh trẻ con, người lớn như: chứng cảm trẻ em, bệnh đau mắt, các bài thuốc bồi bổ sức khoẻ, bệnh trúng phong, bệnh thấp, bệnh thận, bệnh thương hàn, đi ngoài ra máu…
-
TVQG-nlvnpf-0718-R.2009-Quốc sử luyện văn (國史練文) PDF
“Các bài văn soạn theo thể song thất lục bát, hay lục bát ca ngợi công đức Trần Hưng Đạo, Phạm Ngũ Lão, Chư tướng và các vị công chúa:
Thiện Đạo quốc mẫu luyện văn
Thủa Đông A rồng mây gặp hội
Đức Thánh Bà duyên phối đại vương
Người thần đối với tiên nương
Râu rồng mắt phượng đường đường dung nghi
Đàn cầm sắt khuê vi nổi tiếng
Ngọc vàng kêu rợp rợp bên tai
Thảnh thơi ngày tháng gác đài
Những mong mộng triệu đầu thai bi hùng…” -
TVQG-nlvnpf-0223-04-R.5809-Phùng thị cẩm nang bí lục tạp chứng (q.05) (馮氏錦囊秘錄雜症) PDF
Sách do nhà y học nổi tiếng Trung Quốc Phùng Triệu Trương soạn, bao gồm các phần: Quyển thủ: 1 bài tựa, 1 Phàm lệ, mục lục và quyển thủ thượng và quyển thủ hạ ghi chép các bài thuốc chữa các bệnh về người lớn, và trẻ em; q. 1-2: bàn về các chứng bệnh, các phép luận âm dương, ngũ hành, thất tình…; q. 3-4: Các tạp chứng, phương mạch, bệnh trẻ em và phụ nữ; q.5: Tạp chứng: Bệnh trẻ em; q. 7-8: Phương mạch, tâm tỳ bệnh, phong môn, nhi khoa.
-
TVQG-nlvnpf-0091-R.965-Ngọc Đường thi tập (玉堂詩集) PDF
“Đầu tập đề: Lương Giang Nguyễn tướng công Xuân Ôn di thảo. Bản chép này được ghi chú là chép năm 1958. Phần thơ từ tờ 1 đến 86, phần văn từ tờ 87 đến 140, câu đối: tờ 140-144. Tờ 1-86 Thơ thuật hoài, xướng hoạ cùng bạn bè: Bột hứng; Thu tứ; Trung dạ khởi tứ; Độc Trang Chu dưỡng sinh thiên cảm thành; Hoài hứng; Ký hữu nhân... Tờ 87-140 Văn : Sắc tứ đệ tam giáp đồng xuất thân tạ biểu; Ngũ tuần đại khánh tiết hạ biểu; Ngũ tuần đại khánh tiết ân ban tạ biểu; Mông sắc tặng phụ mẫu ân ban tạ biểu; Đại nghĩ Quang lộc tự khanh sung Bình Thuận doanh điền sứ Đặng Văn Duy mông sắc tặng phụ mẫu tạ v.v… Tờ 140-144 là phần câu đối : Nghĩ hạ tặng phong tịnh hạ thọ cập điếu tang (câu đối mừng được phong tặng, mừng thọ và điếu tang) Sau cùng có 2 bài văn chép bổ sung về sau do Đỗ Mạnh Hàm phụng sao vào năm 1958 là bài: Đồng Khánh Mậu Tý tam niên trình bộ từ (1888); Đệ kinh đường tương thức chủ nhân thư(1888).”
-
TVQG-nlvnpf-0871-R.646-Bát trận toàn thư (八陣全書) PDF
“Nội dung: Giới thiệu một số vị thuốc và cách sử dụng các vị thuốc đó ”
-
TVQG-nlvnpf-1327-R.533a-Tướng pháp (相法) PDF
Sách nói về cách xem tướng người dựa vào hình sắc và các bộ phận trên cơ thể, để đoán giàu sang hay nghèo hèn, thọ hay yểu v.v…
-
TVQG-nlvnpf-1389-01-R.1601-Thiếu nham phú thảo (q.01-02) (少嵒 賦草) -1875 PDF
“40 bài phú, đề tài phần nhiều lấy ở Bắc sử, dùng làm mẫu cho lối văn khoa cử”
-
TVQG-nlvnpf-1378-02-R.2068-Ngự chế việt sử tổng vịnh (q.hạ) (御製越史總詠) -1874 PDF
“212 bài thơ vịnh đế vương, hậu phi, tôn thần, hiền thần người trung nghĩa, văn thần, võ tướng, liệt nữ, kẻ tiếm vị, bọn gian thần, những điều hay việc tốt trong lịch sử Việt Nam”
-
TVQG-nlvnpf-1036-01-R.1918-Đường thi cổ súy tiên chú (q.01) (唐詩古吹箋註) -1851 PDF
Ngoài nội dung, sách gồm có bài tựa, tiểu dẫn, đề từ, mục lục. Nội dung: Tuyển tập các bài thơ của các tác giả Trung Quốc thời Đường, có khảo dị, chú thích và bình giảng
-
TVQG-nlvnpf-0222-R.5741-Đậu chẩn toàn tập (痘疹全集) PDF
Sách do nhà y học nổi tiếng Trung Quốc Phùng Triệu Trương soạn. Quyển 1: Khái luận về bệnh đậu mùa như nguyên nhân gây bệnh, diễn giải về bệnh, thức ăn kiêng kị…; quyển 2: Tổng luận những điều cốt yếu của bệnh đậu mùa.
-
TVQG-nlvnpf-1379-R.1990-Ngự chế Việt Sử tổng vịnh tập (御製越史總詠集) -1913 PDF
“212 bài thơ vịnh đế vương, hậu phi, tôn thần, hiền thần người trung nghĩa, văn thần, võ tướng, liệt nữ, kẻ tiếm vị, bọn gian thần, những điều hay việc tốt trong lịch sử Việt Nam”
-
TVQG-nlvnpf-0176-R.318-Lã Đường di cảo thi tập (呂塘遺藁詩集) PDF
“Tập thơ của Thái Thuận tự Nghĩa Hoà hiệu Lã Đường người xã Liễu Lâm huyện Siêu Loại, nguyên là một người lính dạy voi, nhưng có chí học hành sau thi đỗ tiến sĩ, trở thành nhà thơ nổi tiếng trong Tao Đàn Nhị thập bát tú đời Hồng Đức. Sau khi ông mất, con là Thái Khác 蔡恪 và học trò là Đỗ Chính Mô 杜正謨 sưu tập di cảo Lã Đường khắc ván lưu hành.
Tập này là truyền bản chép tay của ấn bản đó. Nội dung gồm sáng tác thơ chữ Hán của Thái Thuận, có các bài như: Nguyên nhật [元日], Sơ xuân [初春], Xuân nhật tức sự [春日即事], Hàn lâm xuân nhật [翰林春日], Đề Minh Hoàng du Ly Sơn đồ [題明黄離遊山圖], Hạng Vũ biệt Ngu Cơ, Lân ứng thí, Thước thanh, Phù lựu ...” -
TVQG-nlvnpf-1033-02-R.310-Đường thi cổ súy (q.02) (唐詩古吹) PDF
“Tập chép thơ Đường có các bài như: Liễu Châu kí đại nhân Chu Thiều Châu, Lĩnh Nam giao hành, Tây tái sơn hoài cổ, Kinh Môn đạo hoài cổ, Tặng Nhật Bản quốc tăng Trí Tạng, Kinh trung nhàn cư, Kí lương đô thân hữu, Tống Chu sứ quân bại dụ châu quy Sính Trung biệt thự, Tống Triết Tây Lí Tướng công phó trấn, Hàm Dương thành tây môn vãn điểu, Đăng Lạc Dương cố thành…”
-
TVQG-nlvnpf-0076-R.470-Thi đối liên loại tạp (詩對聯類雜) -1923 PDF
“Nội dung: Chép thơ, câu đối mừng lễ cưới, mừng thọ v.v... ở xã Đan Hà, huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ, do Trần Đình Chất sao chép.”
-
TVQG-nlvnpf-1378-01-R.2067-Ngự chế việt sử tổng vịnh (q.thượng) (御製越史總詠) -1874 PDF
“212 bài thơ vịnh đế vương, hậu phi, tôn thần, hiền thần người trung nghĩa, văn thần, võ tướng, liệt nữ, kẻ tiếm vị, bọn gian thần, những điều hay việc tốt trong lịch sử Việt Nam”
-
TVQG-nlvnpf-0714-R.1619-Quang minh tu đức kinh văn (光明修德經文) PDF
“Lời nói đầu: dặn dò người đời nên truyền tụng bộ kinh văn này để mọi người được xem đọc, luôn làm việc thiện. Nội dung: Thiên nam bất tử Chử Đồng Tử tiên ông giáng gồm 3 bài, nói về sự tích Chử Đồng Tử gặp Tiên Dung”
-
TVQG-nlvnpf-1033-01-R.2201-Đường thi cổ súy (q.01) (唐詩古吹) PDF
“Tập chép thơ Đường có các bài như: Liễu Châu kí đại nhân Chu Thiều Châu, Lĩnh Nam giao hành, Tây tái sơn hoài cổ, Kinh Môn đạo hoài cổ, Tặng Nhật Bản quốc tăng Trí Tạng, Kinh trung nhàn cư, Kí lương đô thân hữu, Tống Chu sứ quân bại dụ châu quy Sính Trung biệt thự, Tống Triết Tây Lí Tướng công phó trấn, Hàm Dương thành tây môn vãn điểu, Đăng Lạc Dương cố thành…”
-
TVQG-nlvnpf-1374-R.1913-Khuyến hiếu thư (勸孝書) -1871 PDF
“Bài văn giáng bút Khuyến hiếu của Văn Xương Đế Quân và Khuyến hiếu thiện (Hán), khuyên hiếu thảo với cha mẹ”
-
TVQG-nlvnpf-0062-R.1743-Ca trù (歌籌) PDF
“Nguyên sách không có tên chung, lấy theo tên thể loại bài đầu là ca trù. Sách rách một số tờ đầu, trong tập hiện có 2 phần: Chép những bài hát theo điệu ca trù. Ghi rõ điệu nào do kép hát, điệu nào do đào hát. Ví dụ: Giáo hương: kép hát, Lạc hương: đào hát, Thi hương lãng: đào hát, Tham thanh: đào hát, Thiết lạc: đào hát, Đại thạch: đào hát, Phản vinh cách: đào hát, Hãm cách: đào hát, Hà liễu cách: đào hát, Nam xướng: kép hát. Sau đó ghi các bài hát: Tứ đại cảnh khúc, Bình nam khúc, Nam thương khúc, Lưu thuỷ khúc, Quả phụ hàm oan khúc. Chép một số bài thơ, phú bằng chữ Nôm: Tiên tử thống Lưu Nguyễn xuất động phú, Khuyến tử, Nghênh hôn, Tôn Thất Tĩnh soạn ca, Ngự sử Doãn Đỗ ca, Lễ bộ thượng thư Nguyễn Đức Nho ca, Lang trung Trương Quốc Dụng, Thị lang Nguyễn Đình Tân, Cử nhân Trần Công Cơ, Tham tri Nguyễn Công Trứ, Tiến sĩ Nguyễn Quý Tân, Phó bảng Nguyễn Quý Đức, Cử nhân Cao Bá Quát, Viên tử Trần Thế Long, Hoàng giáp Trịnh Đình Thái, Viên tử Nguyễn Như Khuê, Hàn lâm, Viên tử Nguyễn Duy Lễ, Thị độc Đinh Viết Thận, Viên ngoại Nguyễn Quốc Miên, Tiến sĩ Ngô Thế Vinh, Tiến sĩ Nguyễn Văn Thắng, Nhàn tản quan Tạ Văn Cự, Giám sinh Trần Thế Chí, Trần đại vương ca, Trần vương tử ca, Trần Ngọc tế ca v.v...”
-
TVQG-nlvnpf-1373-R.1867-Hương thí văn tuyển (q.01) (鄉試文選) PDF
Các bài thi Hương chọn lọc ở các trường Nam Định, Nghệ An, Hà Nội trong triều Nguyễn năm Thiệu Trị 紹治 bàn về chính trị và đạo đức. Có danh sách những người thi đỗ.
-
TVQG-nlvnpf-0787-R.2195-Hội đình văn tuyển (會庭文選) -1895 PDF
“Các bài văn lựa chọn trong các kỳ thi Hội và thi Đình triều Nguyễn năm Thành Thái thứ 7 khoa Ất Mùi (1895) lấy đề tài trong Kinh, Sử, Tử, Tập…bàn về các vấn đề đạo đức, chính trị, kinh tế, xã hội…Có đề thi, tên, quê quán, người làm bài, thứ hạng thi đỗ và bảng kê tên người thi đỗ các khoa”
-
TVQG-nlvnpf-0030-01-R.1873-Mã Long Mã Phụng tân trò (q.01) (馬竜馬鳳新厨) -1919 PDF
Truyện Nôm theo thể thơ (6 - 8), tầng trên chữ Nôm, tầng dưới là chữ quốc ngữ. Nội dung được phân theo từng hồi, hồi thứ nhất không có tên. Sách tổng cộng 17 hồi : Đệ nhị hồi Khuê nhân thủ tiết 第二回閨人守節, Đệ tam hồi Li duyên tái hợp 第三回離緣再合, Đệ tứ hồi Chinh phụ hoài tư 第四回征婦懷思, Đệ ngũ hồi Khải hoàn đế khuyết 第五回凱還帝阙…
-
TVQG-nlvnpf-1480-R.3229-Y học nhập môn (q.thủ) (醫學入門) -1892 PDF
“Những tri thức cơ bản về y học. Q.thủ: phàm lệ, các sơ đồ về tiên thiên, trời, đất, người, vật, khí hậu tương quan với nhau; tên họ những nhà y học các đời v.v...”
-
TVQG-nlvnpf-0246-48-R.1172-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.61-62) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0074-R.109-Tân biên truyền kỳ mạn lục (新編傳奇漫錄) -1763 PDF
Tên sách ghi trước mỗi quyển: "Tân biên truyền kỳ mạn lục tăng bổ giải âm tập chú 新編傳奇漫錄增補解音集註". Bản giải âm (dịch Nôm), tập chú sách Truyền kì mạn lục 傳奇漫錄 của Nguyễn Dữ 阮嶼 gồm 20 truyện, như: Hạng Vương từ kí 項王祠記 , Khoái Châu nghĩa phụ truyện 快州義婦傳, Mộc Miên thụ truyện木綿樹傳…
-
TVQG-nlvnpf-0030-02-R.1874-Mã Long Mã Phụng tân trò (q.02) (馬竜馬鳳新厨) -1919 PDF
Truyện Nôm theo thể thơ (6 - 8), tầng trên chữ Nôm, tầng dưới là chữ quốc ngữ. Nội dung được phân theo từng hồi, hồi thứ nhất không có tên. Sách tổng cộng 17 hồi : Đệ nhị hồi Khuê nhân thủ tiết 第二回閨人守節, Đệ tam hồi Li duyên tái hợp 第三回離緣再合, Đệ tứ hồi Chinh phụ hoài tư 第四回征婦懷思, Đệ ngũ hồi Khải hoàn đế khuyết 第五回凱還帝阙…
-
TVQG-nlvnpf-0246-30-R.1144-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.30) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0246-09-R.1129-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.10) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1457-R.3104-Thương hàn (傷寒) PDF
“Bàn về bệnh thương hàn và các phương pháp điều trị (trích từ sách của các nhà y học Trung Quốc như Chu Đan Khê, Lưu Hà Giản, Trương Trọng Cảnh v.v.) Bài phú nói về cách chữa bệnh thương hàn”
-
TVQG-nlvnpf-0044-R.85-Phương Hoa tân truyện (芳花新傳) -1924 PDF
“Truyện thơ Nôm khuyết danh, kể chuyện Phương Hoa con gái ngự sử Trần Điện. Phương Hoa đã đem lòng yêu thương Cảnh Yên con trai thượng thư họ Trương. Hai người đã đính ước hôn nhân. Tào trung úy cậy thế được vua tin dùng, trơ trẽn đến dạm hỏi Phương Hoa, bị từ chối. Hắn bèn lập kế giả mạo chiếu chỉ vua khép cha Cảnh Yên là Trương công vào tội phản quốc. Anh em Cảnh Tĩnh, Cảnh Yên đem mẹ chạy về Thạch Thành lánh nạn. Thấm thoắt ngày tháng qua nhanh, con trai Cảnh Tĩnh là Tiểu Thanh khôn lớn về kinh dự thi đại khoa. Phương Hoa tình cờ gặp Tiểu Thanh, biết được tin tức gia đình họ Trương. Người đầy tờ gái của Phương Hoa đem tiền bạc đi giao cho Cảnh Yên, không may bị kẻ gian giết. Trần ngự sai truy tìm tung tích kẻ sát nhân, Cảnh Yên bị bắt trói vì bị nghi là hung thủ. Trương phu nhân quá đau xót mà qua đời. Phương Hoa lo liệu việc tang chu đáo cho Trương phu nhân rồi xin cha mẹ cho lên kinh. Đến kỳ thi, nàng đội tên Cảnh Yên đi thi, được lấy đỗ Tiến sĩ. Khi các tân khoa tiến sĩ vào chầu vua, Phương Hoa bỏ áo mũ cân đai, đem hết tình cảnh oan khuất của nhà họ Trương tâu lên xin vua soi xét. Tào trung úy bi tru di tam tộc, tên gian Hồ Nghi bị xử chém. Cảnh Yên được minh oan, vua đặc cách cho đỗ tiến sĩ. Cảnh Yên- Phương Hoa gặp nhau kết duyên vợ chồng, cùng về quê vinh quy bái tổ.”
-
TVQG-nlvnpf-1321-03-R.888-Khuyết lý hợp toản (q.03) (闕里合纂) -1846 PDF
Sách nói về thân thế và sự nghiệp của Khổng Tử, các tiên hiền, tiên nho. Thơ, ca, từ, phú, chiếu, dụ, luận, minh, biện, khảo, thuật, câu đối… của các vua, chúa, vãn nhân các đời nói về Khổng Tử và học trò của ông. Hình vẽ người, bản đồ, điệu múa và đồ thờ…
-
TVQG-nlvnpf-1321-09-R.905-Khuyết lý hợp toản (q.09) (闕里合纂) -1846 PDF
Sách nói về thân thế và sự nghiệp của Khổng Tử, các tiên hiền, tiên nho. Thơ, ca, từ, phú, chiếu, dụ, luận, minh, biện, khảo, thuật, câu đối… của các vua, chúa, vãn nhân các đời nói về Khổng Tử và học trò của ông. Hình vẽ người, bản đồ, điệu múa và đồ thờ…
-
TVQG-nlvnpf-0246-38-R.1156-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.42-43) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0813-R.27-Kim Vân Kiều hợp tập (金雲翹合集) PDF
“Sách chia làm 2 tầng. Tầng dưới để in nguyên văn lục bát truyện Kiều của Nguyễn Du, tầng trên in cốt truyện bằng văn xuôi và một ít chú giải giải thích điển cố (do đó gọi là Hợp tập 合集). Như đoạn Kim Trọng cùng Thuý Kiều uống rượu, đánh đàn “ Nhất ẩm quỳnh tương bách cảm sinh 一飲瓊漿百感生” . Có dẫn thêm tích về Bá Nha và Tử Kỳ…Các đoạn sau đều như vậy”
-
TVQG-nlvnpf-0495-R.291-Thương hàn tập giải quốc âm ca (傷寒集解國音歌) PDF
“Sách không có tác giả, trình bày phần trên kê tên thang thuốc và các vị thuốc, phần dưới diễn ca về bệnh thương hàn, tác dụng của thang thuốc. Ví dụ đầu sách có bài Ma hoàng thang, trên ghi: uống nóng, gồm có: ma hoàng 3 tiền, quế chi 2 tiền, hạnh nhân 10 hạt, cam thảo 6 phân, gừng 3 lát, hành 2 đài. Phần dưới ghi: “Trời Nam vững đặt âu vàng, Đội ơn thượng đức chỉ đường nhân dân. Mở nay thể ấy thượng nhân, Muôn đường tham tán vân vân nói bàn. Từng nghe trị sản thương hàn, xưa thầy trọng cảnh hiệu cương tinh tường. Một trăm mười có ba phương, Thực là biểu lý âm dương rành rành. Thật giả nay kê lục kinh, phát ra đầu nhọt nóng mình kinh xương. Ấy là kinh túc thái dương, bàng quang là nó tơ tường chưa sai.... Thái dương chứng ấy thương hàn, Ma hoàng thang dụng giải nàn vụ đông”.
Tiếp đến là các thang: Quế chi thang, Dị lão trung, Hoà thang, Cát căn giải cơ thang, Bạch hổ thang, Đại sài hổ thang...... cũng được trình bày như bài thuốc chữa trị thương hàn.” -
TVQG-nlvnpf-0805-R.1585-Hương thí văn tuyển (鄕試文選) -1868 PDF
“Các bài thi Hương chọn lọc triều Nguyễn năm Tự Đức khoa Mậu Thìn 嗣德戊辰科(1868) ở các trường thi Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Nội, Nam Định”
-
TVQG-nlvnpf-0246-29-R.5008-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.29) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0077-R.2199-Toàn Việt thi quyển (全越詩卷) PDF
Phần 1: Thơ Nguyễn Trãi, sau nhan đề là bài tiểu truyện về Lê Tãi 黎廌 tức Nguyễn Trãi 阮廌 từ lúc đỗ đạt làm quan đến khi về ở ẩn. Có kèm theo các chức tước, mỹ tự ông được ban tặng và liệt kê một số trước tác chính của ông: Ức Trai thi tập 抑齋詩集, Quân trung từ mệnh 軍中詞命…Tiếp đến là Hữu thể nhị thủ 右体二首: Lĩnh Hoàng ngự sử mai tuyết hiên 領黄御史梅雪軒, Côn Sơn ca 崑山歌 và 150 bài thơ cận thể như: Đề kiếm 題劍 Hạ qui Lam Sơn khâm y quan xuất vận賀歸藍山欽依官出韻… Phần 2: Thơ Trình quốc công Nguyễn Bạch Vân am tiên sinh thi tập 程國公阮白雲庵先生詩集 gồm hơn 100 bài thơ: Ngụ hứng 寓興, Hữu ngâm右吟, Tự thuật自述…
-
TVQG-nlvnpf-0566-R.2046-Đậu trúng tạp chứng (痘中雜症) PDF
“Q.1: Bàn chung về phép chẩn đoán và chữa trị bệnh đậu mùa: Đậu trúng tạp chứng ca [痘中雜症歌]; Chẩn đậu mạch ca [ 疹痘脈歌]…
Q.2: Cách chữa trị khi bệnh mới phát: Sơ nhiệt nghịch chứng ca [初热逆症歌], đậu sơ nhiệt hiểm chứng [痘初熱險症], bại độc tán [敗毒散], gia vị ích nguyên tán [加味益元散]…
Q.3: Các triệu chứng bệnh lý: Đầu cao đái hắc chứng luận [頭窯带黒症論], sắc bạch bì bạch chứng đồ [色白皮白症圖], gia giảm hồi thương tán hỏa thang [加減回倉散火湯], báo đậu xuất nhi phục một [报痘出而復没] .
Q.4: Các phương thuốc: Thái ất cao [太乙丹], thốn kim đan [寸金丹]”. -
TVQG-nlvnpf-0056-R.47-Tiểu Sơn Hậu diễn ca (小山后演歌) -1910 PDF
Vở tuồng Tiểu Sơn Hậu [小山后] : Vua Tề già yếu, sắp mất, Thái sư Tạ Thiên Lãng muốn thừa dịp này chiếm ngôi. Võ tướng Khương Linh Tá và bạn là Đổng Kim Lân đại diện cho phe chính nghĩa tìm mọi cách chống lại các việc làm phi nghĩa của họ Tạ. Cuối cùng, phe chính nghĩa đã bảo vệ được ngôi chính thống, đưa Hoàng tử về nước Tề từ thành Sơn Hậu trở về Kinh làm vua.
-
TVQG-nlvnpf-0783-R.1528-Hà Nam trường hương thí văn (河南場鄕試文選) -1894 PDF
Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương của trường Hà Nam vào đời Nguyễn khoa Giáp Ngọ năm Thành Thái thứ 6 (1894)
-
TVQG-nlvnpf-1558-R.5151-[Sách thuốc] ([ 策諨 ]) PDF
Sách thuốc chữa các loại bênh.
-
TVQG-nlvnpf-1319-R.632-Hương thí văn tuyển (鄉試文選) -1882 PDF
Tuyển tập các bài văn lựa chọn trong kỳ thi Hương năm Tự Đức tam thập ngũ niên Nhâm Ngọ khoa [1882] 嗣德三十五年壬午科tại Thanh Hóa 清化và Nghệ An 乂安. Có danh sách những người thi đỗ
-
TVQG-nlvnpf-0320-R.3017-Bản thảo bị yếu (q.03) (本草備要) PDF
Tên các vị thuốc chia theo các bộ: Mộc bộ 木部 như: Phục linh 茯苓, Phục thần 茯神, Hổ phách 琥珀…; Quả bộ 果部 như: Đào nhân 桃仁, Hạnh nhân 杏仁, Ô mai 烏梅…; Cốc thái bộ 榖菜部 như: Cốc nha 榖芽, Đại mạch nha 大麥芽…, tác dụng chữa bệnh của từng vị thuốc.
-
TVQG-nlvnpf-1526-01-R.3546-Đường thi tam bách thủ (q.01-04) (唐詩三百首) PDF
Sách là những bài thơ ca đời Đường được các nhà thơ người Trung quốc sáng tác. Bao gồm những bài:
1. Ngũ ngôn cổ thi [ 五言古詩] : 313 bài
2. Thất ngôn cổ thi [ 七言古詩] : 218 bài
3. Ngũ ngôn luật thi [ 五言律詩] : 80 bài
4. Thất ngôn luật thi [ 七言律詩] : 50 bài
5. Ngũ ngôn tuyệt cú [ 五言絶句] : 29 bài
6. Thất ngôn tuyệt cú [ 七言絶句] : 51 bài
… … -
TVQG-nlvnpf-0055-R.1957-Thuý Kiều thi (翠翹詩) -1927 PDF
Nội dung được chia làm 2 phần: Phần 1: Chép Thúy Kiều thi 翠翹詩: Đầu sách chép bài "Giai nhân bất thị đáo Tiền Đường 佳人不是到錢塘..."[của Phạm Quý Thích 范貴適], tiếp đến là bài tổng vịnh Truyện Kiều, tiếp sau là 20 hồi từ Đệ nhất hồi 第一回 đến Đệ nhị thập hồi 第二十回 đều có cốt truyện được diễn giải bằng 20 bài thơ Nôm vịnh cuộc đời Thuý Kiều 翠翹. Phần 2: Từ tờ 6b chép Lê gia Phúc Lăng trường thi tập tịnh tập lục 黎家福陵塲詩集并集籙: Giới tửu thi 戒酒詩, Giới kiêu thi 戒驕詩…
-
TVQG-nlvnpf-0052-R.1930-Thanh Hoá quan phong (清化觀風) -1903 PDF
Sưu tập dân ca phong tục tập quán của các châu huyện tỉnh Thanh Hoá: mừng đám cưới, mừng năm mới, mừng được mùa, nói về công việc nhà nông, thời tiết, vợ chồng khuyên nhau làm điều tốt, hát giao duyên… Ở những phần ghi chép thơ ca của các châu miền núi có ghi cả tiếng người dân tộc, gọi là tiếng châu, sau đó dịch ra tiếng kinh, gọi là tiếng chợ. Nhìn chung cuốn sách được coi là biên soạn có phương pháp, tư liệu sưu tầm có giá trị, giúp ích nhiều cho việc nghiên cứu văn hóa dân gian Thanh Hóa, một địa phương có truyền thống lâu đời của nước ta.
-
TVQG-nlvnpf-0557-R.1894-Cổ dụng thiện viên chi pháp (古用善圓之法) PDF
“Sách ghi chép một số thơ ca, đề vịnh: 1- Cách đánh trống đệm khi hát, cách đặt trống, cách đánh nhịp khoan, nhịp nhặt, cách điểm trống. 2- Tiến chức thăng quan ca văn. 3-Bài Chức cẩm hồi văn. 4- Trung thu kỳ đồng vấn nguyệt. 5- Giáp Thìn niên hành nhân lữ hướng vân. 6- Lưu Bình phú ngâm. 7- Tì bà cung ngâm tất. 8- Nhập tiên ca. 9- Trung thu nguyệt vịnh…”.
-
TVQG-nlvnpf-0085-R.1717-Đại gia thi văn tập (大家詩文集) PDF
“Thơ văn của một số tác giả. Sách gồm 3 phần khác nhau đóng ghép vào. Phần 1: Một số bài thơ của Cử nhân họ Phạm ở làng Tam Đăng như: - Thuý Sơn cúc - Quan tử mãn triều - Hương vũ kì - Thiên hạ quy nhân - Thuỷ liên - Cúc khê phương - Thiên quang vân ảnh cộng bồi hồi - Đồng tử dục nghi - Nam môn phiêu diểu v.v... Phần 2: một số thơ của Cử nhân họ Đặng: - Thương lẫm thực tri lễ tiết - Quy mô hoàng viễn thi - Đạo tính thiện - Thế tu tri giảng đại luận. Phần 3: Thơ mừng Tiến sĩ họ Lê ở Thượng Phúc làm Đốc học Thanh Hoá thọ 60 tuổi của một số tác giả: - Trần Thành Tư, án sát Ninh Bình - Bạch hoà phủ (Bạch Đông Ôn), Hoàng giáp khoa ất Mùi. - Nguyễn Hiền Chi, - Tam Đăng Hoàng giáp Phạm Nghiã Trai (Phạm Văn Nghị) - Tri phủ Hoàng giáp Lê Văn Hậu. Một số bài bi kí: Thái bảo Hà quận Trung Hiến Lê tướng công từ đường bi ký: Chép văn bia nhà thờ Lê Trọng Thứ 黎仲庶 ở Diên Hà (thân phụ Lê Quý Đôn) do cháu ngoại là Công bộ hữu tham tri sung Sử quán toản tu My Xuyên Phạm Chi Hương 眉川范芝香 soạn năm Tự Đức 12 (1859). Văn bia cho biết Tổ tiên nguyên họ Lý, quê ở huyện Đông Ngàn xứ Kinh Bắc. Từ đời tổ thứ 3 là Công bộ Thượng thư Phúc Thiện công di cư về Diên Hà, đổi thành họ Lê. Cha được tặng Lục bộ Thượng thư, tước Phúc Lý công. Đến đời tướng công, trước tên húy là Phú Thứ 富庶, sau đổi là Trọng Thứ hiệu Trúc Am 竹庵, lúc nhỏ nổi tiếng thần đồng. 27 tuổi lĩnh Hương tiến. 31 tuổi đỗ Tiến sĩ năm Bảo Thái Giáp Thìn (1724). 79 tuổi trí sĩ, cùng các cựu thần như Uông Sĩ Đoan, Nguyễn Bá Lân, Nguyễn Huy Dận lập hội Phương Thành thập lục lão. Ở nhà 10 năm thì mất, được tặng hàm Thái bảo, tước Hà quận công 何郡公. Phần 5: Lương gia thi tập 梁家詩文集: ghi thơ tặng đáp của một số tác giả, không rõ tên.”
-
TVQG-nlvnpf-0582-R.539-[Đối liên tế văn tạp sao] ([對聯祭文雜抄]) PDF
“Sưu tập nhiều câu đối và văn tế bằng chữ Nôm như tế bách linh văn, tử tế phụ lư văn, các câu đối mừng thọ, văn tế tổ, văn tế học trò tại lễ tế cải táng phần mộ thầy học…”.
-
TVQG-nlvnpf-0042-R.1939-Nữ tử tu tri (女 子 須 知) -1921 PDF
Thơ diễn Nôm song thất lục bát (84 câu) ghi lời tâm sự của người con gái khuyên răn phận - nữ nhi liễu yếu đào tơ khi đến tuổi cài trâm phấn tóc, yên bề gia thất phải giữ đạo “công dung ngôn hạnh” bất kể là nơi phú quý hay nghèo khó, để giữ tiếng thơm cho cha mẹ đã bõ công dưỡng dục.
-
TVQG-nlvnpf-0441-R.536-Tây hành thi kí (西行詩記) PDF
Tập ghi chép thi tạp sao của Lí Văn Phức 李文復 nhân chuyến đi sứ, bao gồm những bài: thơ cảm tác, ngẫu tác, vịnh phong cảnh…
-
TVQG-nlvnpf-0246-03-R.4792-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.02) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1470-R.3177-Mạch thuyết (脉説) PDF
1. Đầu sách có bài nói chung về mạch
2. Ghi vị trí của các mạch trong cơ thể con người. Mỗi mạch chủ về các bộ phận nào trong cơ thể. Như mạch ở tay trái: thốn bộ thuộc tim, tiểu tràng; quan bộ thuộc gan, mật; xích bộ thuộc vai, bàng quang…
3. Bài phú Toát yếu huyền diệu trường hiên phú: nói vị trí của từng mạch và mỗi mạch liên quan đến bộ phận nào trong cơ thể.
4. Phụ lục: Thái tố mạch quyết.
Ví dụ mạch Tả thốn: thuộc tâm, tiểu tràng, chủ về thân mệnh thiên di.
Hữu thốn: thuộc phổi, đại tràng, chủ về cha mẹ, vợ con.
Tả quan: thuộc gan, mật, chủ về quan lộc phúc đức.
Hữu quan: thuộc tì, vị, chủ về tài bạch điền trạch. -
TVQG-nlvnpf-0807-R.1584-Hương thí văn tuyển (鄕試文選) -1861 PDF
Các bài thi Hương chọn lọc triều Nguyễn năm Tự Đức khoa Tân Dậu 嗣德辛酉科(1861) ở các trường thi Nghệ An, Hà Nội, Nam Định
-
TVQG-nlvnpf-0246-40-R.1159-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.45-46) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0031-R.1940-Mỹ nữ cống Hồ (美女貢胡) -1921 PDF
"Truyện thơ Nôm viết theo thể song thất lục bát. Nội dung viết về người con gái đẹp bị gả cho chúa Phiên, nuối tiếc tuổi trẻ bị giam hãm nơi cung cấm, nhớ cha mẹ, khao khát tự do và hạnh phúc lứa đôi.”
-
TVQG-nlvnpf-1302-R.407-Tống Trân tân truyện (宋珍新傳) -1917 PDF
Sách rách mất tờ bìa và tờ thứ nhất, chỉ còn từ tờ thứ 2 trở đi. Nội dung: kể lại câu chuyện giữa Tống Trân và nàng Cúc Hoa. Tống Trân người huyện Phù Hoa, tỉnh Hưng Yên, nhà nghèo, có hiếu, được con gái phú ông đem lòng yêu và nuôi cho ăn học. Tống Trân đi sứ nước Tần 10 năm. Vua Tần lại ép gả Công chúa cho chàng. Ở nhà phú ông ép gả Cúc Hoa cho Đình trưởng. Đúng ngày cưới, Tống Trân trở về, được cùng Cúc Hoa đoàn tụ…
-
TVQG-nlvnpf-0065-R.1564-Hạ dư nhàn thoại (暇餘閒話) PDF
Ghi chép một số lời bàn, thơ ca ngâm vịnh trong lúc nhàn rỗi, một số câu chuyện ngụ ý khuyên răn: Thuỷ sái thù tư 水洒殊滋: nhàn đàm về cách xử thế của chủ tớ, vợ chồng, anh em... Thổ Thạch kết giao 土石結交, Thù tàm đối thoại 蛛蠶對話: con nhện con tằm nói chuyện với nhau, Nhị kê dị chí 二鷄異志: hai con gà có chí khác nhau. Thử hạ cuồng ngâm 暑夏狂吟: Một số bài thơ chữ Nôm như: Hài đàm 諧談, Công môn đào lý 公門桃李; một số bài thơ chữ Hán: Tự thán 自歎, Tự giải 自解, Tuý luý ngâm 醉裡吟 để nói lên tâm tư tình của mình.
-
TVQG-nlvnpf-0862-03-R.1550-Quốc triều hương khoa lục (q.03) (國朝鄕科錄) -1893 PDF
“Nội dung: Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ cử nhân trong 42 khoa thi (từ Gia Long Đinh Mão 嘉隆丁卯 (1807) đến Khải Định Mậu Ngọ 啓定戊午(1918) ở 6 trường: Thừa Thiên, Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Nội, Nam Định, Bình Định”
-
TVQG-nlvnpf-0589-R.692-Gia giảm thập tam phương (加減十三方) PDF
“Sách y dược, kê tên các cây thuốc: đại phong tử, thủ nhân thủy ngân, phòng phong đinh hương, lan mạt tử…Từng nhóm cây có ghi công dụng chữa bệnh gì, như: Trị phong thống chứng [治風痛症]- Nhĩ tập chứng [耳襲症]- Mục thống chứng [目痛症]- Khẩu bệnh chứng [口病症]- Thũng thống [腫痛]- Xỉ thống chứng [齒痛症]- Thổ huyết chứng [土眓症]- Thoát giang chứng [捝扛症]- Kinh quý chứng [驚季症]- Lâm bế chứng[淋閉症]- Hoa Đà chân nhân thương mạch luận [華陀真人滄脉論]: nói về các mạch độc...Các phương thuốc trị bệnh phụ nữ. Cuối sách chép mấy bài phú, văn tế: Tiền Xích Bích phú (Nôm), Tống bần tế văn (Nôm) [宋貧祭文], Tế tử bái khấn trướng văn [祭子拜懇悵文], Môn sinh khấp mẫu sư trướng văn [[門生泣母師悵文], Chinh Tây tướng sĩ tế văn [征西將士祭文]”.
-
TVQG-nlvnpf-0084-R.1917-Bạch Vân Am thi tập (白雲庵詩集) PDF
Tập chép thơ văn chữ Hán của Nguyễn Bỉnh Khiêm 阮秉謙 bao gồm nhiều thể loại như: Thơ thuật hoài, thơ tả cảnh, thơ viết về cuộc sống trí sĩ, về đạo đức, về các loài hoa cỏ, chim muông...
-
TVQG-nlvnpf-0799-R.1001-Hương thí văn thức (鄕試文式) -1900 PDF
Các bài văn và đề thi trong kì thi Hương triều Nguyễn năm Thành Thái Canh Tí 成泰庚子(1900) tại trường Nghệ An
-
TVQG-nlvnpf-0054-R.1785-Thượng ngàn công chúa hợp diễn (上岸公主合演) PDF
"Thơ chữ Nôm, thể song thất lục bát. Quẻ Càn:- Càn kim - Càn mộc - Càn thuỷ - Càn hoả - Càn thổ. Quẻ Khảm:- Khảm kim - Khảm mộc - Khảm thuỷ - Khảm hoả - Khảm thổ - Đệ nhị thánh mẫu hợp diễn. Quẻ Cấn:- Cấn kim - Cấn mộc - Cấn thuỷ - Cấn hoả - Cấn thổ - Đệ tam thánh mẫu hợp diễn. Quẻ Chấn:- Chấn kim - Chấn mộc - Chấn thuỷ - Chấn hoả - Chấn thổ - Dao lâu thánh mẫu hợp diễn. Quẻ Tốn: - Tốn kim - Tốn mộc - Tốn thuỷ - Tốn hoả - Tốn thổ Quẻ Ly:- Ly kim - Ly mộc - Ly thuỷ - Ly hoả - Ly thổ - Huyền Thiên thánh mẫu hợp diễn. Quẻ Khôn: - Khôn kim - Khôn mộc - Khôn thuỷ - Khôn hoả - Khôn thổ - Cửu thiên thánh mẫu hợp diễn."
-
TVQG-nlvnpf-0780-05-R.1030-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.05) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại. Quyển 5: Luật thi [律詩]"
-
TVQG-nlvnpf-0512-01-R.111-Bác vật tân biên ( q.01 ) (博物新編) -1909 PDF
“Sách phổ cập kiến thức khoa học kỹ thuật mới do bác sĩ (tức Tiến sĩ) người Anh Hecxen biên soạn. Đầu sách có tựa Trùng thuyên bác vật tân biên do Trần Trọng Cung viết năm Đinh Sửu Tự Đức 30 (1877) nói ý Hải An chế đài (Tổng đốc) có được bản dịch Hán văn của sách này cho khắc in lại để nhiều người được đọc. Nội dung gồm 5 phần: giới thiệu các máy móc tri thức Địa khí luận [地氣論] - Nhiệt luận [熱論] - Thuỷ chất luận [水質論] - Quang luận [光論] - Điện khí luận [電氣論] mới của các nước Âu Mỹ như máy nén khí, máy đo áp suất, máy đo nhiệt độ, máy đo gió bão, dưỡng khí, khinh khí, thán khí, hơi nước, đầu máy xe lửa...”.
-
TVQG-nlvnpf-0587-R.1776-Đông dã học ngôn thi tập (東野學言詩集) PDF
“Bài tựa nói thơ là thể hiện ý chí, chí khác nhau nên thơ viết ra cũng khác nhau. Bài tựa do Nguyễn Án, người Cối Kê, tỉnh Bắc Giang viết năm Bính Thìn. Sách gồm 2 tập thơ: Đông Dã học ngôn 東野學言 gồm các bài: Tặng lân y Lê ông [贈鄰醫黎翁], Quý cố viên hương [貴故園鄉], Trùng đăng Hàm Long tự chung các [重登咸鍾閣], Du Phúc Khánh tự [遊福慶寺], Ngọc trì tức sự[玉池即事], Nguyệt dạ văn địch [月夜聞笛 ], Tương Giang nguyệt [相江月], Vô đề [無題]…Phạm Quý Thích thi tập [范貴適詩集]: tập thơ gồm 10 bài như: Chu trung tức sự [舟中即事], Tống đồng niên Nguyễn Nhuận phủ chi Yên Kinh[送同年阮潤府之焉京], Thùy khởi ngẫu thành[垂起偶成], Bất vũ hứng [不雨興]…”.
-
TVQG-nlvnpf-1279-R.149-Hội đình văn tuyển (會庭文選) -1879 PDF
“Các bài văn lựa chọn trong các kì thi Hội và thi Đình triều Nguyễn, từ khoa Minh Mệnh Ất Mão 明命乙卯 (1835) đến khoa Duy Tân Quý Sửu 惟新癸丑(1913), gồm 22 khoa, đề tài lấy trong Kinh 經, Sử 史, Tử 子, Tập 集... bàn về các vấn đề đạo đức, chính trị, kinh tế, xã hội... Có đề thi, tên, quê quán người làm bài, thứ hạng thi đỗ, và bảng kê tên người thi đỗ các khoa.”
-
TVQG-nlvnpf-0806-R.1993-Hương thí văn tuyển (鄕試文選) -1864 PDF
Các bài thi Hương chọn lọc triều Nguyễn năm Tự Đức khoa Giáp Tí 嗣德甲子科(1864) ở các trường thi Thừa Thiên, Nghệ An, Hà Nội, Nam Định.
-
TVQG-nlvnpf-1489-R.3385-Nguyễn Thị Lương Phương (阮氏良方) PDF
Sách y học gia truyền của nhà họ Nguyễn. Biện về cách dùng thuốc, các chứng bệnh, gồm 16 mục:
- Dụng dược
- Tiểu nhi chư bệnh hư thực biện
- Phụ đạo lược biên
- Sản hậu điều
- Tạp chứng lược biên
- Tập nghiệm chư phương
- Thương hàn tập lược biên
- Hướng chứng pháp
- Thương hàn chứng dĩ hạ
- Phùng tiên sinh trị liệu dĩ hạ
- Hải Thượng tiên sinh dương dĩ hạ
- Thần trị thổ tả bí phương
- Chư phương dĩ hạ
- Tự gia tập nghiệm dĩ hạ
- Đậu chứng lược biên
- Dược phẩm lược biên -
TVQG-nlvnpf-0048-R.1061-Tam nguyên Yên Đổ thi ca (三 元 安 堵 詩 歌) -1925 PDF
39 bài bao gồm thơ, hát, văn vãn, câu đối của Nguyễn Khuyến阮勸 (trong đó 16 bài thơ, 7 bài hát, 3 bài văn, 13 đôi câu đối. Có 3 bài thơ chữ Hán được diễn Nôm, một đôi câu đối 1 vế Hán, một vế Nôm): thơ hỏi thăm bạn, vịnh cầm kì thi tửu, tập Kiều, vịnh ông trời; văn vãn viếng bạn, di chúc; bài hát ông Phỗng đá, mẹ Mốc, hát ả đào; câu đối ngày tết, viếng tang, chế giễu…
-
TVQG-nlvnpf-0246-36-R.1153-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.38-39) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0061-R.1931-Xuân Hương thi tập (春香詩集) -1930 PDF
"Tờ đầu bị rách, chỉ còn thấy tên bài “Thơ hỏi nguyệt”, không còn nguyên văn. Tiếp sau là các bài: Thơ vịnh chùa Quán sứ (nói lái), Thơ vịnh chàng Tổng Cóc, Thơ dâng quả mít, Thơ hỏi nguyệt (bài thứ hai), Thơ qua am …, Thơ Đánh đu, Thơ…ăn trầu cau, Thơ cho ông Chiêu Hổ, Thơ vịnh người thụ nam, Thơ vịnh đi tu vô phát, Thơ tự tình, Thơ đề Tranh Tố nữ, Vịnh cái ốc nhồi, Thơ vịnh quan quan, Thơ vịnh hoà thượng bị ong đốt, Thơ vịnh núi Ba Đèo, Thơ khóc ông phủ Vĩnh Tường, Thơ vịnh bình than, Thơ đề núi Lã Vọng, Thơ vịnh tích Hằng Nga, Thơ Hữu duyên thiên lý năng tương ngộ, vô duyên đối diện bất tương phùng, Thơ kêu cô hàng sách, Thơ nhàn, Thơ đi lấy chồng khác, Thơ chở thuyền chơi trăng v.v…Cả tập khoảng 60 bài được nhà in sách coi là thơ của Hồ Xuân Hương. Nhưng sách không có tựa bạt thuyết minh xuất xứ, cách thức sưu tầm v.v…Ngay chính tên sách cũng chỉ đề là “Xuân Hương thi tập”, chứ không đề rõ là “Hồ Xuân Hương”. Trong tập lại thấy lẫn cả bài Yên Đổ tam nguyên tự trào (?). Như vậy vấn đề văn bản thơ Hồ Xuân Hương rất phức tạp, mà văn bản của cuốn này cũng cần phải qua đối chiếu khảo sát , tạm thời chưa thể xác định Hồ Xuân Hương có phải là tác giả của cả tập hay của những bài nào.”
-
TVQG-nlvnpf-1316-05-R.985-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.11-12) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại.
Q1: Ngũ ngôn cổ thi [ 五言古詩] ;
Q2: Thất ngôn cổ phong [ 七言古風] ;
Q3: Ngũ ngôn tuyệt cú [ 五言絕 句] ;
Q4: Thất ngôn tuyệt cú [ 七言絕 句] ;
Q5: Luật thi [ 律詩] ;
Q6: Ngũ ngôn luật thi [ 五言律詩] ;
Q7: Thất ngôn luật thi [ 七言律詩] ;
Q8: Ngũ ngôn bài luật [ 五言排律] ;
Q9 đến Q12: Ứng thí ngũ ngôn bài luật [ 應試五言排律] ” -
TVQG-nlvnpf-1502-R.3520-Hồng Lâu Mộng (紅楼夢) PDF
Nội dung sách xoay quanh câu chuyện tình duyên trắc trở giữa hai anh em con cô con cậu: Giả Bảo Ngọc và Lâm Đại Ngọc, từ đó mô tả cuộc sống nhiều mặt của một đại gia đình quý tộc đời Minh của Trung quốc từ lúc cực thịnh cho đến lúc suy vi trong vòng tám năm.
-
TVQG-nlvnpf-0068-R.353-Loa Hồ miếu thi ca huấn thị ký lục tập (螺湖廟詩歌訓示記錄集) -1926 PDF
Tập thơ ca chữ Hán và Nôm tạp sao của một tác giả (chưa rõ tính danh) nhà ở bên Loa hồ (ở Cổ Loa ? ). Thường là các bài thơ không có nhan đề được tác giả viết xen kẽ lẫn nhau giữa thơ chữ Hán và thơ chữ Nôm, thêm nữa là chép Đại tự, câu đối, các bài chúc văn, văn tế, nhạc cung đình…
-
TVQG-nlvnpf-0780-04-R.1029-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.04) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại. Quyển 4: Thất ngôn tuyệt cú [七言絶句]; "
-
TVQG-nlvnpf-0246-07-R.4799-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.07-08) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0835-R.307-Nga Sơn cảnh trí (峨山景致) -1931 PDF
“Đầu sách chép bài Nga Sơn cảnh trí [峨山景致] ca ngợi huyện Nga Sơn phong cảnh đẹp, dân tục thuần phác. Bài Nguyên đán tiết nhất sự [元旦節一事] nói ý nghĩa quan trọng của ngày Tết Nguyên đán, các nghi lễ trong ngày Tết như dâng hoa lên từ đường, chúc Tết cha mẹ…Bài Quốc ngữ diễn ca mạch tân diệu [國語演歌脉新妙]…”
-
TVQG-nlvnpf-0596-R.417-Hỉ vũ thi (喜雨詩) PDF
“Không có tên sách chung, Hỉ vũ thi [喜雨詩] là tên bài thơ đầu sách. Tập phú kinh nghĩa luyện thi: Hỉ đắc vũ [喜得雨] (mừng được mưa), Vương tam nguyên thi [王三元詩], Thương lãng ca thi [滄浪歌詩], Phú đắc vạn lý vân tiêu nhất phiến mao thi [賦得萬里云肖一煽毛詩], Nhân giả lạc sơn thi [人者樂山詩].
Một số bài phú lấy đề tài trong sách cổ: Phu tử đường phú [夫子堂賦], Tống Đông Bình Vương quy quốc phú [送東平王歸國賦], Phi lễ vật thi phú [非禮勿詩賦], Văn Vương dũng phú [文王勇賦], Bàn Ninh phú [盤寧賦], Trị thân như vũ phú [治身如武賦], Thiên địa sở dĩ vi đại phú [天地所以爲大賦]…”. -
TVQG-nlvnpf-0439-01-R.1428-Tân thức luận thể hợp tuyển (q.01) (新式論体合選) -1910 PDF
Những bài luận dùng làm mẫu cho người mới tập làm văn, được làm theo những quy định và phương pháp mới: Vương Lăng khả luận 王陵可論, Dịch phục luận 易服論, Túc dân luận 足民論, Thương vụ luận 商務論, Chỉ tệ luận 紙幣論…
-
TVQG-nlvnpf-1300-R.317-Tính lí thi (性理詩) PDF
“Nội dung: chú thích, giải nghĩa những bài thơ, văn (tán, châm, minh, phú) trong sách Tính lí 性理: Càn khôn ngâm 乾坤吟 (khúc ngâm về trời đất ), Quan vật thi 官物詩 (thơ về cách nhìn cảnh vật), Tự tân minh 寺新明(bài minh về việc tự mình đổi mới) v.v.”
-
TVQG-nlvnpf-0592-R.302-Giá sơn yến ngữ (蔗山燕語) PDF
“Tập bản thảo chép tay có lẽ là thủ bút tác giả. Giá Sơn [蔗山] là hiệu của Kiều Oánh Mậu [喬瑩懋]. Trong tập chép thơ Kiều Oánh Mậu và thơ văn của một số tác giả khác. Gồm các bài: Đình thí tái trúng Phó bảng [亭試再中副榜] , Niên gia Nguyễn Thận Chi cẩn dĩ thi huệ đáp chi [年家阮慎芝謹以詩惠答之], Ninh hối đáo Thanh Hóa ngộ vũ [寧悔到青化悟武], Vịnh Mạt Lợi [詠末利], Chu trung tức sự [周中息事]…Tiếp theo là các bài: Xuân Hương quốc âm thi [ 春香國音詩] chép một số bài của Hồ Xuân Hương, Thế tục phú [世俗賦] của Thượng thư Phan Huy Thực người Sài Sơn”.
-
TVQG-nlvnpf-0789-R.1955-Hội đình văn tuyển (會庭文選) -1910 PDF
“Sưu tập văn thi Hội thi Đình khoa 1910 của những người thi đỗ khoa này. Tiến sĩ: Vương Hữu Phu, Nguyễn Thành, Nguyễn Sĩ Giác. Phó bảng: Trương Trung Thông, Lê Trọng Phiên, Bùi Hữu Tuý…nhưng ở từng bài đều không ghi tác giả”
-
TVQG-nlvnpf-0804-R.1836-Hương thí văn tuyển (鄕試文選) -1855 PDF
“Các bài thi chọn lọc khoa thi Hương triều Nguyễn năm Tự Đức khoa Ất Mão 嗣德乙卯科(1855) tại các trường Thừa Thiên, Nghệ An, Hà Nội, Nam Định”
-
TVQG-nlvnpf-0032-R.452-Nam âm ca khúc cách điệu (南音歌曲格調) PDF
“Sách nói về 24 cách và điệu trong ca khúc dân tộc Kinh; mỗi cách, điệu có giới thiệu cách hát và có kèm bài hát mẫu, cả các cách thức khi hát (cách điểm trống, bài nào là đào hát, bài nào kép hát đều ghi rõ) như các bài: Giáo trống - kép; Lạc hương - đào; Tam thanh - đào v.v... Các cách xướng miễu, miễu một, miễu đôi, hát đổi cách. Các thể thức lề lối lúc vào hát, nghe hát. Có phần trình bày về các cung bậc khi hát, dạy cách hát giải (có phụ các bài diễn Nôm như: Diễn Nôm yết thị, Diễn Nôm cách hát giải). Phần sau là các bài hát: Giáo trống kép, Giáo hương kép, Giáo hương đầu, Thi hương đầu v.v... Tích đức Thánh Quan, Bài hát gái tự tình, Cảnh Thiên Thai, Bài tương tư, Bài Tầm Dương tỳ bà v.v... Có phần Ca trù thể cách, giảng về cách thức hát ca trù.”
-
TVQG-nlvnpf-0785-R.2196-Hà Nam hương thí văn tuyển (河南鄕試文選) -1900 PDF
Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương của trường Hà Nam vào đời Nguyễn năm Thành Thái thứ 12 成泰十二 年(1900)
-
TVQG-nlvnpf-0795-R.2023-Hương hội văn tuyển (鄕會文選) -1867 PDF
“Các bài văn chọn trong khoa thi Hương năm Tự Đức Đinh Mão 嗣德丁卯(1867), tại các trường Thanh Hoá 青化, Nghệ An 乂安, Hà Nội 河内, Nam Định 南定 và khoa thi Hội năm 1868. Nội dung phần nhiều bàn về đạo đức, chính trị và việc làm của người xưa. Có danh sách những người đỗ khoa thi Hội năm 1868”
-
TVQG-nlvnpf-0834-R.221-Nam thiên dược tính phú (南天藥性賦) PDF
“Nội dung: Gồm các bài Nam thiên dược tính phú [南天藥性賦], Dược tính ca quát [藥性歌括], Gia truyền trị đậu diễn âm [家傳治痘演音]…là các bài phú nói về thuốc, tên thuốc có một vài chỗ được chú bằng chữ Nôm”
-
TVQG-nlvnpf-0516-R.2010-Bản quốc nam dược phẩm ký (本國南藥品記) PDF
“Sách chép về Nam dược, các cây thuốc Nam, đặc tính công dụng như Quán chúng là củ cây láng, vị hàn, thiểu độc, năng thông xướng, trị chư thất huyết, sát trùng, thanh nhiệt khử tà, tam nại gọi là củ địa liền, khí vị tân ôn, khử hàn, nhu hương gọi là cây sữa, hoa lá có vị đắng, tính ôn dùng để trị các chứng lạnh bụng, đau bụng, nôn ói, nguyệt tú hoa gọi là hoa hồng, vị ngọt, không độc, ôn, hoạt huyết, tiêu các vết thương… Tất cả 312 vị thuốc, được chia làm từng loại như Thảo, Cốc, Quả, Mộc, Trùng, Ngư, Giới…, thập tam phương gia giảm, nhất tích tam xa thần”.
-
TVQG-nlvnpf-0246-33-R.1149-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.33) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0830-R.647-Mạch pháp mật truyền (脉法密傳) PDF
“Cách bắt mạch chữa bệnh: tạng phủ thực vị [臟腑六位], lục phủ [六腑], chư mạch thể trạng [諸脉體狀], tam bộ chủ bệnh [三部主病], luận ngũ tạng tứ mạch ứng bệnh [論五臟四脉應病], thất biểu mạch quyết [七表脉訣], bát lý mạch quyết [八理脉訣], ngũ tạng tứ mạch tri chứng dụng dược [五臟四脉知症用藥], tứ thời bình mạch [四時平脉], thất biểu mạch cát hung [七表脉吉凶]…”
-
TVQG-nlvnpf-0246-39-R.1158-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.44) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1311-R.557-Cứu thiên tỏa ngôn (救偏琐言) PDF
Sách nói về y học: các loại bệnh tật, cách chuẩn đoán và những bài thuốc điều trị…
-
TVQG-nlvnpf-0591-R.1901-Gia truyền hoạt anh bí thư (家傳活嬰祕書) PDF
“Nội dung: Sách dạy các bài thuốc chữa bệnh cho trẻ con như: kinh gian, kinh phong, hổ mang, suyễn cấp, ho nhiệt, nhiệt tử, hàn tả, lỵ ra máu, hỏa phong, sài, nôn mửa, phù thũng…Các phương thuốc chữa bệnh: chữa kinh giản, bụng trướng, đại tiểu tiện bất lợi, trước hết uống bài Tiên sa hoàn, nếu bụng không trướng dùng Kim ngọc hoàn…Luận ngoại thang chứng: các bài thuốc chữa mạn kinh, hầu đơn, cấp kinh phong…Sát diện bộ luận đoán (nhìn mặt người để đoán bệnh): trên trán sắc hồng thì nhiệt táo, sắc xanh thì bệnh kinh, mặt mũi tối tăm u ám ứng với sự chết…Diện bộ khí sắc đồ: cách xem sắc mặt, luận tiểu nhi biến chứng: biến chứng các bệnh trẻ con…”
-
TVQG-nlvnpf-0082-R.101-Bạch Vân am tiên sinh (白雲庵先生) -1849 PDF
“Tờ 1b đề: Tự Đức nhị niên xuân thiên chính nguyệt sơ nhất nhật/ Chép tháng giêng mùa xuân năm Tự Đức thứ 2 (1849).Dưới dòng năm tháng đó có 4 chữ: “Sáng tạo văn thi 創造文詩.Mấy chữ này có lẽ cần được hiểu tập này chép loại văn thơ sáng tạo, do các nhà nổi tiếng sáng tác chứ không phải loại thơ phú luyện thi(?).Đầu trang tiếp sau đề: Bạch Vân Am tiên sinh.Tiếp đó chép thơ chữ Hán của Nguyễn Bỉnh Khiêm, bắt đầu bằng bài Xuân mộ thi 春暮詩: Cuối sách là bài Châm nhật tế tiên tổ 箴日祭先祖.Tất cả khoảng 150 bài (hiện chưa so với các bản khác)."
-
TVQG-nlvnpf-0560-R.620-Cứu tức mạch (究息脉) PDF
“Phép chẩn mạch chữa bệnh trong y học cổ truyền. Nội dung gồm các mục: Cứu tức mạch [究息脉], Chẩn mạch [胗脈], Mạch danh [ 脈名], Mạch biện bát điều [脈辨八條], Bảo nguyên huyền diệu phú [保元玄妙賦], Bằng mạch dụng dược [憑脈用藥], Chân tàng mạch [真贓脈], Cát hung mạch thi [吉兇脈詩]…”.
-
TVQG-nlvnpf-1291-R.169-Nam dược thần hiệu (q.thủ-03) (南藥神效) -1922 PDF
“Các vị thuốc Nam; tính chất và công dụng của chúng. Các bài thuốc và phương pháp chữa các bệnh thuộc 10 khoa: trúng, khí ứng, huyết ứng, trước thống, bất thống, cửu khiếu, nội thương, phụ nhân, tiểu nhi và thể ngoại. Một số bài thuốc của các dân tộc Thổ, Mán”
-
TVQG-nlvnpf-0049-R.625-Tam nguyên Yên Đổ thi ca (bản khác) (三 元 安 堵 詩 歌) -1925 PDF
39 bài bao gồm thơ, hát, văn vãn, câu đối của Nguyễn Khuyến阮勸 (trong đó 16 bài thơ, 7 bài hát, 3 bài văn, 13 đôi câu đối. Có 3 bài thơ chữ Hán được diễn Nôm, một đôi câu đối 1 vế Hán, một vế Nôm): thơ hỏi thăm bạn, vịnh cầm kì thi tửu, tập Kiều, vịnh ông trời…; văn vãn viếng bạn, di chúc…; bài hát ông Phỗng đá, mẹ Mốc, hát ả đào…; câu đối ngày tết, viếng tang, chế giễu…
-
TVQG-nlvnpf-1299-R.462-Tiểu học cú đậu (小學句讀) PDF
“Một số câu ngắn và dễ đọc, trích từ các sách Luận ngữ, Mạnh Tử, Chu Tử ngữ lục… để dạy trẻ em mới vào trường”
-
TVQG-nlvnpf-0043-R.387-Phạm Công tân truyện (范公新傳) -1919 PDF
Phạm Công nhà nghèo, mồ côi cha từ nhỏ, dắt mẹ đi ăn xin. Cúc Hoa, con gái quan phủ đem lòng yêu, hai người lấy nhau. Phạm Công sau thi đỗ Trạng nguyên, vua định gả Công chúa cho, nhưng chàng từ chối vì đã có vợ. Vua giận bắt giam. Khi được thả về, Phạm Công cùng vợ sum họp được ít lâu thì Cúc Hoa mất để lại 2 con nhỏ. Phạm Công rất xót thương. Giặc giã nổi lên, vua sai Phạm Công đi đánh dẹp. Chàng mang hài cốt vợ và dắt 2 con cùng ra trận. Tướng giặc động lòng lui quân. Sau Phạm Công lấy Tào Thị làm vợ kế. Tào Thị là người lẳng lơ, độc ác, rất tệ bạc đối với con chồng, khiến chàng càng thương nhớ Cúc Hoa, và đã xin từ chức, xuống âm phủ tìm người vợ trước. Trải qua bao gian nan thử thách, cuối cùng vợ chồng con cái được sum vầy.
-
TVQG-nlvnpf-0559-08-R.975-Cổ văn hợp tuyển (古文合選) PDF
“ Nội dung gồm: Tiêu dao du, Dưỡng sinh chủ, Bốc cư, Đông quân, Tương quân, Sơn quỷ, Thiệp giang, Quốc thương, Hoài sa, Thuyết nan, Đáp tân hý, Nguyên ân, Ca, hành, khúc, từ, tụng, tán (35 bài), Phú loại (18 bài), Tự loại…”.
-
TVQG-nlvnpf-0083-R.2017-Bạch Vân Am thi tập (白雲庵詩集) PDF
“Dòng đầu trang 1, vị trí vẫn quen để tên sách, đề: Bạch Vân Am thi tập quyển thập nhất 白雲庵詩集卷之+-. Nhưng ở mép sách đề: Hải Học đường 海学堂, mà tên sách chung cả bộ là Danh thi hợp tuyển (đã đề từ đầu Q.1), cả bộ sách có khi còn gọi là Hải Học danh thi hợp tuyển. Dòng đề tên tác phẩm của Nguyễn Bỉnh Khiêm như trên làm cho người đọc thoạt qua có thể hiểu thi tập của Bạch Vân Am gồm nhiều tập mà tập này là tập thứ 11. Nhưng đúng ra là tập này của Bạch Vân Am là tập thứ 11 của cả bộ sách mà 10 tập truớc là tác phẩm của nhiều tác giả khác. Nhưng hiểu như vậy rồi vẫn còn một điểm chưa rõ nữa: Đó là vì thơ Bạch Vân Am trong bộ sách không phải chỉ có 1 tập này, mà còn có 1 tập sau nữa, tức là Q.12 trong bộ Danh thi hợp tuyển. Sách không đề rõ năm, nhưng đã được in khi Trần Công Hiến (?- 1816) còn sống, tức là khoảng trước nămn 1816. Đầu sách có bài Tựa giới thiệu tiểu sử Bạch Vân Am Tuyết Giang phu tử. Bài tựa này ghi tên chung của cả ba người: Trung quân chính thống Hậu đồn kiêm lý Ngũ đồn tham quân sự Khâm sai chưởng cơ sảnh Hải Dương trấn thủ Ân Quang hầu biên tập. Ân Quang hầu tức Trần Công Hiến, Trung Chính bá tức Nguyễn Tập 阮集, Đốc học Hải Dương; Trợ giáo Thời Bình nam tức Trần Huy Phác, người khảo đính chủ yếu của bộ Hải học danh thi hợp tuyển . Sách này là ấn bản thơ chữ Hán của Nguyễn Bỉnh Khiêm sưu tập ấn hành công phu nhất. Tuy thời gian cách đời Mạc đã xa, nhưng làng Cổ Am huyện Vĩnh Lại lúc bấy giờ cũng thuộc về Hải Dương, việc sưu tầm khảo đính văn bản được đích thân trấn thủ Hải Dương chủ trương và trực tiếp thực hiện, tin chắc là có nhiều thuận tiện hơn đời sau. Vì thế dù sách này không phải được in ra từ triều Mạc, nhưng là bản in có niên đại cổ nhất và đáng coi là có uy tín nhất trong các văn bản thơ chữ Hán của Nguyễn Bỉnh Khiêm.”
-
TVQG-nlvnpf-0465-R.129-Tam tự kinh lục bát diễn âm (三字經六八演音) -1905 PDF
Sách song ngữ, dạy trẻ em học chữ Hán, tầng trên là bản nguyên văn Tam tự kinh soạn theo thể văn vần mỗi câu 3 chữ: Nhân chi sơ, tính bản thiện…人之初性本善, tầng dưới bản diễn Nôm theo thể thơ lục bát (6-8).
-
TVQG-nlvnpf-0803-R.63-Hương thí văn tuyển (鄕試文選) -1897 PDF
Các bài văn lựa chọn trong kì thi Hương triều Nguyễn khoa thi năm Thành Thái Đinh Dậu 成泰丁酉 (1897) ở trường Nam Định lấy đề tài trong Kinh, Sử, Tử, Tập bàn về các vấn đề đạo đức, kinh tế, chính trị, xã hội và những câu nói của bậc thánh hiền
-
TVQG-nlvnpf-1263-R.424-Truyền kì mạn lục (傳奇漫錄) PDF
“Văn bản chép tay tác phẩm Truyền kỳ mạn lục của Nguyễn Dữ, đủ cả 4 quyển, mỗi quyển chép 5 truyện:
Q1. Hùng vương từ ký; Khoái châu nghĩa phụ; Mộc miên thụ truyện; Trà đồng giáng đản lục; Tây viên kỳ ngộ.
Q2. Long đình đối tụng lục; Đào thị nghiệp oan ký; Tản viên từ phán sự lục; Từ Thức tiên hôn lục; Phạm Tử Hư du thiên tào lục.
Q3. Xương giang yêu quái lục; Na Sơn tiều đối lục; Đông Triều phế tự lục; Tuý Tiêu truyện; Đà Giang dạ ẩm ký.
Q4. Nam Xương nữ tử truyện; Lý tướng quân truyện; Lệ nương truyện; Kim Hoa thi thoại ký; Dạ Xoa bộ soái lục.” -
TVQG-nlvnpf-0246-11-R.1133-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật ( q.12-13) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-1303-R.475-Trích cẩm vựng biên (摘錦彙編) -1844 PDF
Những câu chữ đối nhau, được xếp thành các mục: trời, đất, núi, sông, mặt trời, mặt trăng, gió, mây, long, lân, quy, phượng, triều, đô, thành, phong tục, nhân dân, giáo hóa, văn võ v.v. dùng làm văn liệu, thi liệu.
-
TVQG-nlvnpf-0037-R.1914-Nhật tỉnh ngâm (日 省 吟) -1917 PDF
"Tập sáng tác song thất lục bát khuyên người ta ăn ở phúc đức, giữ vẹn hiếu trung, tu tập đức tính thiện lương, giúp đời giúp người. Cuốn này là một trong loại sách khuyến thiện, giáo dục gìn giữ thuần phong mỹ tục có tác dụng tích cực trong đời sống xã hội khoảng mấy thập niên đầu thế kỷ XX."
-
TVQG-nlvnpf-1316-01-R.981-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.01-04) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại.
Q1: Ngũ ngôn cổ thi [ 五言古詩] ;
Q2: Thất ngôn cổ phong [ 七言古風] ;
Q3: Ngũ ngôn tuyệt cú [ 五言絕 句] ;
Q4: Thất ngôn tuyệt cú [ 七言絕 句] ;
Q5: Luật thi [ 律詩] ;
Q6: Ngũ ngôn luật thi [ 五言律詩] ;
Q7: Thất ngôn luật thi [ 七言律詩] ;
Q8: Ngũ ngôn bài luật [ 五言排律] ;
Q9 đến Q12: Ứng thí ngũ ngôn bài luật [ 應試五言排律] ” -
TVQG-nlvnpf-0064-R.1560-Chinh phụ ngâm (征婦吟) PDF
Sách mất trang bìa, sách chia làm 3 tầng, tầng trên cùng là phần chú thích các điển cố điển tích, tầng giữa là nguyên tác chữ Hán theo thể trường đoản cú của Đặng Trần Côn, còn tầng dưới cùng là phần dịch ra chữ Nôm. Toàn bộ nội dung tác phẩm là nỗi niềm nhớ mong chồng và ước mơ cuộc sống lứa đôi của người thiếu phụ có chồng chinh chiến phương xa.
-
TVQG-nlvnpf-0435-R.1859-Tân khoa hương hội văn tuyển (新科鄕會文選) -1843 PDF
Hợp tuyển những bài thi kinh nghĩa, thi, phú, văn sách, trong kì thi Hương, khoa Quí Mão năm Thiệu Trị thứ 3 (1843) tại các trường Nghệ An, Thừa Thiên, Hà Nội: Thánh nhân dưỡng hiền dĩ cập vạn dân 聖人養賢以及萬民, Thuấn hữu thần ngũ nhân nhi thiên hạ trị 舜有臣五人而天下治, Duy quân tử vi năng thông thiên hạ chi chí 唯君子爲能通天下之志…
-
TVQG-nlvnpf-0022-R.1826-Kim Vân Kiều quảng tập truyện (金雲翹廣集傳) -1924 PDF
Truyện thơ Nôm 6 - 8, kể về 15 năm lưu lạc của Vương Thuý Kiều 王翠翹: Thuý Kiều 翠翹 gặp Kim Trọng 金重 trong buổi dạo chơi tiết Thanh minh, hai người yêu nhau. Nhưng chẳng bao lâu Kim Trọng 金重 phải về chịu tang chú, gia đình Kiều mắc nạn, Kiều phải bán mình chuộc cha. Trong 15 năm hoạn nạn, Kiều phải “Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần” 青樓𠄩𦀎青衣𠄩吝. Sau cái chết của Từ Hải 徐海, Kiều nhảy xuống sông Tiền Đường tự tử, may được Giác Duyên 覺緣 cứu sống. Sau cùng được đoàn tụ với Kim Trọng và gia đình.
-
TVQG-nlvnpf-0816-R.1997-Kinh nghiệm lương phương (經驗良方) -1884 PDF
“Sách thuốc của nhà cao đan hoàn tán Y Lâm đường 醫林堂, hiệu Tường Phong 祥峯. Tên sách bên trong đề: Đậu khoa toản yếu toàn tập 痘科篡要全集. Đầu sách vẽ hình bộ mặt người có ghi chú về từng bộ phận trên khuôn mặt. Tiếp đến là phần Diện bộ quyết 面部訣(bài ca tóm tắt yếu quyết xem mặt chẩn bệnh). Phương pháp điều trị và các thang thuốc chính điều trị bệnh đậu”
-
TVQG-nlvnpf-0063-R.1566-Ca trù điểm cổ pháp (歌籌點鼓法) PDF
“Sách bị mối mọt, rách nát một số tờ đầu và cuối, lấy theo tên mục đầu trong sách. Nội dung: hướng dẫn phương pháp hát ca trù. Ca trù điểm cổ hữu pháp (chữ Hán): cách điểm trống khi hát ca trù, có nhiều cách. - Chấp cổ pháp - Thủ trù pháp - Luận trù pháp - Cẩm trù pháp - Trích xuất hữu đẳng hạng- Huyền thưởng cách gia đẳng. Giải thích vì sao lại gọi là 3 bước 5 cung. Nói về cách đi hát, vài cách đánh trống (chữ Nôm): Người đời xưa đặt ra thể cách hát ả đào, có nhiều cách khác nhau, tới 24 cách. Tiếng nhỏ là cung nam, tiếng lớn là cung bắc, cao thấp dịu dàng theo với đàn sênh phách cho hợp cung nào vào bậc ấy, không có nhầm lỗi mới phải cách hát. Cách đánh trống vãn: Đánh trống vãn cũng phải theo bậc hát, mà chỉ đánh được 3 tiếng thôi, hơn kém thì không hợp cách. Hơn kém mà phải có tiếng thưởng nữa mới được, mới hết tiếng trên thì không đánh trống vãn được, hoặc khi đã dư câu hát thì điểm 4 - 5 tiếng cho vui... Hướng dẫn cách điểm trống khi ngâm thơ ngũ ngôn, ngâm thơ thất ngôn, đọc phú, hát cung bức, cung bắc, vọng cổ, gửi thư, miễu nói, nói ong, hát miễu v.v... Cách thức xướng ca một số điệu hát (chữ Nôm): Hà nam cách, Hát trai cách, Giáo cổ cách, Giáo hương cách, Lạc hương cách, Thi hương luật, Ngâm vọng, Bắc phản, Hãm cách, Chúc thánh thọ v.v.. Đó là cách ca xướng nội thể. Thuộc ngoại thể là những điệu sau: Tỳ bà thi, Độc phú Tiền Xích Bích, Độc phú Hậu Xích Bích. Ngoài ra trong tập còn chép một số bài thơ Nôm: Lưu Thần Nguyễn Triệu nhập Thiên Thai, - Lưu Nguyễn động trung ngộ tiên nhân.- Tiên tử tống lưu Nguyễn xuất động, Tiên tử động trung hữu hoài Lưu Nguyễn, Lưu Nguyễn tái đáo Thiên Thai bất phục kiến tiên tử, Quốc âm tổng giải.”
-
TVQG-nlvnpf-0778-R.203-Đối liên mục lục (對聯目錄) -1900 PDF
“Tập sổ tay chép nhiều thơ văn, câu đối các loại mừng thọ, mừng khoa cử, mừng cưới xin, điếu, việc tang…Mừng thọ: có câu như: Cửa tuyết đứng hàng trên ví bằng vin quế điệp, cuộc giai lão ngày nay dư lịch sự; Tiệc xuân đua thói cũ ấy Phần du đáo gặp Tết, chén nan huynh năm sớm đủ khề khà Tờ 50-53: Chép Phục Hy bát quái đồ, ghi một số quẻ trong Kinh Dịch. Tờ 75: một bài bàn về lễ ngày sinh của Khổng Tử”
-
TVQG-nlvnpf-1485-01-R.3269-Gia truyền tập nghiệm (q.01) (家傳集驗) PDF
Nội dung:
1. Các bài thuốc gia truyền chữa các bệnh: trẻ con khóc dạ đề, chữa bệnh khí lãnh âm hàn, chữa bệnh trúng khí không đi lại được, thuốc cho phụ nữ mang thai, bệnh cho đàn ông…Các bài thuốc bồi bổ cơ thể.
2. Biện về các chứng không thể chữa khỏi như: ác hàn mạch trầm tế vô lực, yết hầu can táo,…
3. Các bài thuốc chữa các loại bệnh như: trúng phong, trúng hàn, trúng nắng, trúng thấp, v.v… -
TVQG-nlvnpf-0020-R.1943-Khuyến phu ca (勸 夫 歌) -1923 PDF
Tập thơ song thất lục bát (454 câu) ghi lại những lời tâm sự khuyên chồng của người vợ và những lời hứa hẹn của người chồng: người vợ con nhà hiền sĩ, hiểu biết thi thư lễ nghĩa may gặp được người chồng thuộc dòng dõi trâm anh có chút ít công danh, tuy nhiên sau đó lại lâm vào con đường cờ bạc rượu chè bỏ bê sự nghiệp. Người vợ đã dùng lời lẽ của mình khuyên răn chồng phải biết chăm chỉ đèn sách, thông hiểu ngũ kinh, chư sử, tu thân, dưỡng đức để giữ vẹn đạo hiếu trung, chăm chỉ việc quan coi dân tình làm trọng, sao cho tỏ mặt thi thư, lưu danh thiên cổ.
-
TVQG-nlvnpf-0763-R.312-Dược văn (藥文) PDF
“Bài văn xuôi viết về nguyên lý khám bệnh và chữa bệnh. Người béo thì đờm nhiều, khí không thông mà sinh bệnh uất. Người gầy thì huyết kém. Béo mà nhiệt thì thuốc mát không làm hạ được nhiệt. Gầy mà khí thịnh thuốc nóng không làm ấm nóng lên được…Vì vậy khi xem bệnh phải xem thể tạng người để gia giảm thuốc. Trước hết do ăn uống, do tinh thần mà sinh bệnh. Ví dụ đối với người trước giàu sau nghèo, buồn phiền mà tì uất, người công danh phát sớm, chí phóng đãng mà khí huyết nhanh suy vì vậy phải căn cứ vào tinh thần người bệnh mà gia giảm thuốc…”
-
TVQG-nlvnpf-0438-R.1657-Tân soạn thi đoạn quyển (新撰詩段卷) -1881 PDF
“Trang tên sách đề: "Lê tiên sinh soạn" nên không rõ tên soạn giả. Lê thị nguyên bản. Gồm các bài như:
Thi hợp tuyển [詩合選]: Cao Tổ đắc thiên hạ thi [高祖得天下詩]- Phong công thần mưu sĩ thi [封功臣謀士詩] - Thái Sơn cao, Hoàng Hà thâm thi [泰山高黄河深詩] - Côn dược bằng phi [鯤躍鵬飛]- Đa đa ích thiện [多多益善] - Tử Phòng chí thi [子房志詩] - Đắc thiên hạ vi chính [得天下爲正] - Tam kiệt công thi [三傑功詩] - Tam cương cửu trù thi [三綱九疇詩] - Long thành ngũ thái [竜成五采] - Đông môn nữ tử [東門女子] - Thiên hạ trí dũng [天下志勇] - Hồng môn hội ẩm [紅門會飲] - Thu phong [秋風] - Trung thu nguyệt [中秋月]… 2. Văn sách (do Đốc học Trần Văn Chuẩn tập soạn): - Cao Tổ thiên đô [高祖遷都] - Võng la hào kiệt [羅豪傑] - Vũ dụng lương vương [武用良方]....” -
TVQG-nlvnpf-0780-03-R.1028-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.03) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại. Quyển 3: Ngũ ngôn tuyệt cú [五言絶句]
-
TVQG-nlvnpf-0023-R.2060-Kim Vân Kiều tân truyện (金 雲 翹 新 傳) -1932 PDF
Truyện thơ Nôm lục bát, kể về 15 năm lưu lạc của Vương Thuý Kiều 王翠翹: Trong buổi dạo chơi tiết Thanh minh, Thuý Kiều 翠翹 gặp Kim Trọng 金重, từ đó hai người yêu nhau. Thời gian không lâu Kim Trọng 金重 phải về Liêu Dương 遼陽 chịu tang chú, gia đình Kiều mắc nạn, Kiều phải bán mình chuộc cha. Trong 15 năm hoạn nạn, Kiều phải “Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần” 青樓𠄩𦀎青衣𠄩吝. Sau cái chết của Từ Hải 徐海, Kiều nhảy xuống sông Tiền Đường tự tử, may được Giác Duyên 覺緣 cứu sống. Sau cùng được đoàn tụ với Kim Trọng và gia đình.
-
TVQG-nlvnpf-0421-R.641-Tăng đính bản thảo bị yếu (謝林侍郎新舉啟) PDF
“Sách chép các cây thuốc và vị thuốc Nam dược, như hoàng kỳ [黄耆], cam thảo [甘草], nhân sâm [人參], sa sâm [沙參], huyền sâm [玄參]… có tóm tắt nêu tác dụng chữa bệnh của từng vị.”
-
TVQG-nlvnpf-0407-R.3171-Tự thọ thi liệu (自壽詩料) PDF
Nội dung ghi lại hơn mười bài thơ tự trào về tuổi thọ của tác giả theo từng năm từ năm 60 đến năm 72 tuổi. Mỗi năm được tác giả làm một bài để chúc thọ cho riêng mình. Những năm cuối có mấy bài vịnh con gà, vịnh con chuột, vịnh con lợn.
-
TVQG-nlvnpf-0246-42-R.1164-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.50-51) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0019-R.91-Hoàng Tú tân truyện (黃秀新傳) -1881 PDF
“Truyện thơ Nôm thể 6-8, kể truyện Hoàng Tú 黃秀: chàng quê ở Tràng An 長安, bố mẹ làm nghề đậu phụ. Hoàng Tú gặp nàng Ngọc Côn 玉昆, kết duyên chồng vợ. Sau Hoàng Tú đỗ trạng nguyên, cùng làm vua với Tống Thần. Tống Thần vu cho Hoàng Tú lấy trộm ấn vàng của vua. Hoàng Tú bị đày. Tống Thần lập mưu dụ dỗ Ngọc Côn làm vợ. Ngọc côn đánh lừa Tống Thần, làm biểu tâu lên vua, kể rõ nỗi oan của Hoàng Tú. Vua tha cho Hoang Tú, Bắt Tống Thần và phong cho Ngọc Côn danh hiệu "Người vợ tiết nghĩa"
-
TVQG-nlvnpf-0515-R.1718-[Bạch Vân Am thi tập] ([白云庵詩集]) PDF
“Sách rách nát mấy tờ đầu, còn lại 29 tờ, chép thơ của Bạch Vân Am Nguyễn Bỉnh Khiêm, có các bài như: Quá Kim Hải môn ký [过金海門記] - Thạch Giả sơn [ 石假山] - Hoa Cương tỉnh [花崗井] - Ngụ hứng [寓興] … Nhiều bài không có đầu đề”
-
TVQG-nlvnpf-0015-R.1941-Hoa tình khúc diễn âm ca (花 情 曲 演 音 歌) -1910 PDF
Thơ Nôm song thất lục bát (192 câu) diễn tả tâm trạng, cuộc sống, tình yêu, hạnh phúc lứa đôi.
-
TVQG-nlvnpf-0762-R.1679-Dược tính phú (藥性賦) PDF
“Nội dung:
1. Dược tính phú 藥性賦: Bài phú viết về tính năng công dụng của các loại thuốc Nam ở nước ta.
2. Kinh huyệt toát yếu lược biên 經穴撮要略編: sơ lược về các kinh huyệt trên cơ thể con người để chữa bệnh: huyệt ở bàn tay, đầu, cổ, trên thân thể…
3. Tạo xạ pháp hương 造麝法香: ghi các bài thuốc chữa bệnh, các món ăn phải kiêng trong khi chữa bệnh. Bài thuốc chữa bệnh bạch điến, phát ban…
4. Gia truyền tập nghiệm lương phương 家傳集驗良方: tập hợp các bài thuốc hay gia truyền.
5. Địa bàn pháp 地盤法: so sánh địa bàn cổ và địa bàn hiện nay.
6. Một số ghi chép vụn vặt: sát nhân hoàng tuyền thi, cứu bần hoàng tuyền thi, một số bài thuốc chữa bệnh chó cắn, cách tránh hổ báo khi vào rừng, chữa bệnh trẻ con khóc dạ đề…” -
TVQG-nlvnpf-1455-04-R.3439-Thạch thất bí lục toát yếu (q.04) (石室秘錄撮要) PDF
Sách y học. Nội dung sách luận về các chứng bệnh và phép chữa trị, với các bài thuốc như: Đau đầu, đau tai, đau mắt, đau xương, sưng mũi, viêm lưỡi, đau lưng, hen suyễn, thủy tả, tiện lị, …sản hậu. Sách có phụ thêm Lôi chân quân thân thụ cổ nhân lục 雷真君親受古人錄. Sau mỗi bài thuốc còn có lời bàn về y lý của các trường hợp bệnh, qua lời của Trương công ( 張公) .
-
TVQG-nlvnpf-0462-R.397-Tam trường văn tuyển (三場文選) -1840 PDF
Phần 1: tuyển chọn những bài Kinh nghĩa, thi, phú tại các trường Thừa Thiên 承天, Nghệ An 乂安, Hà Nội 河内, Nam Định 南定, khoa Canh Tí, niên hiệu Minh Mệnh 21 (1840).
Phần 2: Danh sách, tiểu sử và những bài kinh nghĩa, văn sách trong kì thi Hội, thi Đình tại các trường Thừa Thiên 承天, Nghệ An 乂安, Hà Nội 河内, Nam Định 南定, khoa Tân Sửu, niên hiệu Thiệu Trị nguyên niên (1841). -
TVQG-nlvnpf-0780-01-R.1026-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.01) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại. Quyển 1: Ngũ ngôn cổ thi [五言古詩]"
-
TVQG-nlvnpf-0862-04-R.1551-Quốc triều hương khoa lục (q.04) (國朝鄕科錄 (q.04)) -1893 PDF
“Nội dung: Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ cử nhân trong 42 khoa thi (từ Gia Long Đinh Mão 嘉隆丁卯 (1807) đến Khải Định Mậu Ngọ 啓定戊午(1918) ở 6 trường: Thừa Thiên, Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Nội, Nam Định, Bình Định”
-
TVQG-nlvnpf-0413-R.3267-Vệ sinh quốc âm (衛生國音) PDF
Những bài ca được viết bằng quốc âm luận về nguyên nhân và phương pháp chữa trị một số căn bệnh thường gặp như đau đầu, chứng nhiệt, tả, lị, mất máu…
-
TVQG-nlvnpf-0512-02-R.110-Bác vật tân biên ( q.02 ) (博物新編) -1909 PDF
“Sách phổ cập kiến thức khoa học kỹ thuật mới do bác sĩ (tức Tiến sĩ) người Anh Hecxen biên soạn. Đầu sách có tựa Trùng thuyên bác vật tân biên do Trần Trọng Cung viết năm Đinh Sửu Tự Đức 30 (1877) nói ý Hải An chế đài (Tổng đốc) có được bản dịch Hán văn của sách này cho khắc in lại để nhiều người được đọc. Nội dung gồm 5 phần: giới thiệu các máy móc tri thức Địa khí luận [地氣論] - Nhiệt luận [熱論] - Thuỷ chất luận [水質論] - Quang luận [光論] - Điện khí luận [電氣論] mới của các nước Âu Mỹ như máy nén khí, máy đo áp suất, máy đo nhiệt độ, máy đo gió bão, dưỡng khí, khinh khí, thán khí, hơi nước, đầu máy xe lửa...”.
-
TVQG-nlvnpf-0012-R.1962-Cung oán ngâm khúc (宫怨吟曲) -1866 PDF
“Cung oán là một trong ba khúc ngâm quốc âm nổi tiếng trong văn học cổ điển Việt Nam. Sáng tác theo thể song thất lục bát. Cung oán ngâm khúc diễn tả tâm trạng của người cung nữ vốn nổi danh tài sắc: “Chìm đáy nước cá lờ đờ lặn, Lặng lưng trời nhạn ngẩn ngơ sa .” Số phận run rủi, nàng được tiến vào nội cung hầu vua, nhất thời được chiều chuộng, vinh hoa phú quý hết mực. Nào ngờ tình ái của nhà vua ngày một nhạt nhẽo, bị bỏ quên cùng với thời gian, nàng phải sống lạnh lẽo cô đơn trong cung cấm: “Cung quế duyên phai chầy bóng thỏ, Phòng tiêu thức thắm ngắm xe hươu!”
-
TVQG-nlvnpf-1478-R.3193-Tuế đán sĩ xuân lai (歲旦俟春來) PDF
Nội dung: Tập sách chép các bài luyện thi các thể thơ, phú, chiếu, biểu. Mục lục đề là Mục lục tuyển hạ tập 目錄譔夏集. Như thế tập chép này có thể gồm trong một bộ gồm 4 tập Xuân-Hạ-Thu-Đông. Tập Hạ, 42 bài:
Tuế đán sĩ xuân lai thi 歲旦俟春來詩
Xuân nhật tải dương thi 春日載陽詩
Huệ dưỡng lão thần thi 惠養老臣詩
Bính cát tri đại thể thi 丙吉知大体詩
Thiên khí thường như nhị tam nguyệt phú 天氣常如二三月賦
Vũ giáng dân duyệt phú 雨降民悅賦
… … -
TVQG-nlvnpf-0008-R.460-Các bài hát làm mẹ (各排喝爫母) PDF
“Hai chữ “làm mẹ 爫母” (Nôm) ở đây khác hẳn nghĩa thông thường (làm mẹ, làm thầy v.v…), mà là một thuật ngữ chuyên dùng trong nghệ thuật hát ca trù. Các bài hát làm mẹ, nghĩa là các bài hát để làm mẫu, bài hát cái, từ những bài cái đó phỏng theo mà đặt làn điệu các bài hát khác. Sau đó là phần hướng dẫn hát các bài hát. Cách đánh phách, trát, cách làm cho tiếng trống tiếng phách bắt luôn vào bài hát.”
-
TVQG-nlvnpf-0869-01-R.1852-Sự tích ông Trạng Lợn (q.01) (事跡翁状吝 (q.01)) -1924 PDF
“Đưa chuyện kể dân gian Trạng Lợn vào văn bản Nôm, ghi chép thành 2 tập sách mỏng (quyển 1 -2). So với cuốn sự tích ông Trạng Quỳnh thì cuốn này in sau khoảng chưa đầy 1 năm. Có thể do bắt chước cách làm của cuốn Trạng Quỳnh, cuốn này cũng “lịch sử hoá” nhân vật truyện kể dân gian Trạng Lợn thành ra ông Trạng Lợn có tên thật là Dương Đình Chung, con nhà hàng thịt ở làng Mạnh Chư huyện Bình Lục tỉnh Hà Nam. Anh này lười học, bỏ nhà đi kiếm ăn, nhờ giỏi đối đáp, được Bùi công gả con gái cho, bản thân thì do Tiên đồng giáng thế nên có tài bói toán, rồi có lần cứu vua Lê thoát chết, trông xuyên ba tấc đất, tay thần thôi chuyển bốn phương trời…, Chung được phong là Trạng Lợn. Sau được cử đi sứ Trung Quốc càng tỏ rõ tài ứng đối của Trạng”
-
TVQG-nlvnpf-0003-R.1772-Bần nữ thán (貧女嘆) -1922 PDF
"Tập thơ song thất lục bát khuyết danh, thác lời than thân trách phận của người con gái nhà nghèo. Thời điểm sáng tác có lẽ chỉ mới làm ra trước khi in không lâu. Mặt sau tờ tên sách cũng có bài đề từ bằng Hán văn, đề là Bần nữ [thán] thi 貧女[嘆]詩, rồi đến chính văn đề là Bần nữ [thán] truyện 貧女[嘆]傳. Tuy gọi là “truyện”, nhưng nội dung nếu gọi là một khúc ngâm thì hợp hơn, vì chủ yếu nói tâm trạng chứ không có cốt truyện. Người con gái đang độ xuân xanh, tự xét mình nhan sắc nết na cũng không thua kém con nhà giàu sang quyền thế, và do đó cô cũng có ước nguyện lấy được tấm chồng hiển quý, nhưng rồi số phận vẫn hẩm hiu, ngày tháng qua đi mà duyên may chẳng đến. Cô xét nguyên nhân thì chẳng thua kém ai, suy ra chỉ vì thua kém đồng tiền: “Vì một nỗi thua tiền thua bạc, Hoá cho nên thua sắc thua tài”. Gần như cả tập là lời độc thoại của cô con gái với nội tâm nhiều nỗi day dứt tóm tắt như trên."
-
TVQG-nlvnpf-0001-R.1938-Bài ca răn cờ bạc (排歌噒棋泊) -1921 PDF
"Thơ song thất lục bát (108 câu) khuyên răn những kẻ ham chơi cờ bạc làm tan nát gia đình."
-
TVQG-nlvnpf-1569-R.5573-Y phương gia truyền toát yếu (醫方家傳撮要) PDF
Sách nói về nghề y gia truyền dùng để chữa bệnh.
-
TVQG-nlvnpf-1316-02-R.982-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.05-06) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại.
Q1: Ngũ ngôn cổ thi [ 五言古詩] ;
Q2: Thất ngôn cổ phong [ 七言古風] ;
Q3: Ngũ ngôn tuyệt cú [ 五言絕 句] ;
Q4: Thất ngôn tuyệt cú [ 七言絕 句] ;
Q5: Luật thi [ 律詩] ;
Q6: Ngũ ngôn luật thi [ 五言律詩] ;
Q7: Thất ngôn luật thi [ 七言律詩] ;
Q8: Ngũ ngôn bài luật [ 五言排律] ;
Q9 đến Q12: Ứng thí ngũ ngôn bài luật [ 應試五言排律] ” -
TVQG-nlvnpf-0780-02-R.1027-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.02) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại. Quyển 2: Thất ngôn cổ phong [七言古風]"
-
TVQG-nlvnpf-0765-R.284-Dương thị y phương quốc ngữ ca (楊氏醫方國語歌) PDF
“Bài thơ chữ Nôm làm theo thể lục bát viết về các bài thuốc chữa bệnh. Mỗi bài thuốc đều ghi tên các vị thuốc, liều lượng, cách dùng và công dụng của bài thuốc đó như: nhị trần thang, ngũ linh tán, huyền vũ thang, tứ quân thang…”
-
TVQG-nlvnpf-0076-R.470-Thi đối liên loại tạp (詩對聯類雜) -1923 PDF
“Nội dung: Chép thơ, câu đối mừng lễ cưới, mừng thọ v.v... ở xã Đan Hà, huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ, do Trần Đình Chất sao chép.”
-
TVQG-nlvnpf-0035-R.2256-Ngọc Kiều Lê tân truyện (玉喬黎新傳) -1888 PDF
“Nội dung: Truyện thơ Nôm thể 6 - 8 kể lại mối tình chung thuỷ của đôi trai tài gái sắc là Tô Hữu Bạch và Hồng Ngọc. Hồng Ngọc là con gái Bạch Thái Huyền, có nhan sắc, giỏi thơ phú. Quan Ngự sử Dương Đình Chiếu muốn dạm hỏi cho con trai mình, nhưng bị Hồng Ngọc từ chối. Dương Đình Chiếu đã lập mưu cử cha Hồng Ngọc đi sứ. Bạch Thái Huyền phải gửi con cho một người bạn là Ngô Khuê. Thời gian này Hồng Ngọc đổi tên là Vô Kiều. Một lần đi chùa, Vô Kiều gặp Nho sinh Tô Hữu Bạch. Sau đó, Tô Hữu Bạch nhờ có người hầu gái của Hồng Ngọc là Yên Tố đã gặp mặt Hồng Ngọc và hẹn ước kết duyên. Nhân một chuyến ngao du, Tô Hữu Bạch lại gặp cháu của Bạch Thái Huyền là Lư Mộng Lê, hai người rất tâm đầu ý hợp. Sai Tô Hữu Bạch thi đỗ Tiến sĩ, bị quan Tuần phủ họ Dương ép lấy em gái y, Tô Hữu Bạch phải đổi thành họ Liễu, đỗ Tú tài để đi trốn. Liễu Tú tài gặp Bạch Thái Huyền, ông có ý muốn gả con gái là Hồng Ngọc và cháu là Lư Mộng Lê cho chàng nhưng chàng từ chối. Ngô Khuê và Bạch Thái Huyền không cùng quan điểm, Ngô Khuê thì muốn gả 2 người cho Tô Hữu Bạch, còn Bạch Thái Huyền lại muốn gả cho Liễu Tú tài. Đúng lúc ấy thì Tô Hữu Bạch đến. Câu chuyện kết thúc có hậu: viên Hàn lâm viện họ Tô được cưới cả 3 cô gái: Hồng Ngọc (tức Vô Kiều), Lư Mộng Lê và Yên Tố làm vợ. Tên câu chuyện Ngọc Kiều Lê là lấy chữ từ tên của các nhân vật trong truyện.”
-
TVQG-nlvnpf-0024-R.384-Kim Vân Kiều tân truyện (金雲翹新傳) PDF
Truyện thơ Nôm 6 - 8, kể về 15 năm lưu lạc của Vương Thuý Kiều 王翠翹: Thuý Kiều 翠翹 gặp Kim Trọng 金重 trong buổi dạo chơi tiết Thanh minh, hai người yêu nhau. Nhưng chẳng bao lâu Kim Trọng 金重 phải về chịu tang chú, gia đình Kiều mắc nạn, Kiều phải bán mình chuộc cha. Trong 15 năm hoạn nạn, Kiều phải “Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần” 青樓𠄩𦀎青衣𠄩吝. Sau cái chết của Từ Hải 徐海, Kiều nhảy xuống sông Tiền Đường tự tử, may được Giác Duyên 覺緣 cứu sống. Sau cùng được đoàn tụ với Kim Trọng và gia đình.
-
TVQG-nlvnpf-0021-R.560-Kim Vân Kiều ca (金雲翹歌) PDF
“Bài ca thể song thất lục bát kể tóm tắt Truyện Kiều : “Xem truyện cũ triều Minh Gia Tĩnh, Có hai người con gái họ Vương. Thúy Vân kia mày mặt nở nang, Chị Thúy nọ khôn ngoan sắc sảo!”. Lời ý đều mộc mạc, thể hiện sự yêu thích tác phẩm của thi hào Nguyễn Du.”
-
TVQG-nlvnpf-0406-R.3943-Tu thân yếu đạo kinh (修身要道經) PDF
Nội dung bào gồm những bài thị, bài tán, thần chú giáng bút của các bậc Thánh, Thần Phật bảo ban người đời biết đạo tu thân, luôn tu dưỡng đạo đức cho bản thân mình: Hương Thích động Quan Âm giáng thị 香跡峝脩觀音降示, Thu kinh tán Vân Hương đệ nhất thánh mẫu phụng thuật 收經讚雲香弟一聖母奉述…
-
TVQG-nlvnpf-0389-R.455-Tây du lược soạn (西遊畧撰) -1937 PDF
Nội dung Lược thuật bộ tiểu thuyết chương hồi Tây du ký 西遊記 của Ngô Thừa Ân (Trung Quốc).
-
TVQG-nlvnpf-0025-R.95-Lê triều Nguyễn tướng công gia huấn ca (黎朝阮將公家訓歌) -1907 PDF
Một tập sách song thất lục bát, chia ra từng đoạn gọi là “Bài ca” có mục đích khuyên dạy đạo đức, như: Bài ca dạy vợ dạy con 排歌𠰺𡞕𠰺𡥵, Bài ca dạy con ở cho có đức 排歌𠰺𡥵於朱固德, Bài ca dạy con gái ở cho có đức hạnh 排歌𠰺𡥵𡛔於朱固德行, Bài ca vợ khuyên chồng 排歌𡞕勸, Bài ca khuyên học trò phải chăm học 排歌勸學徒沛斟學.
-
TVQG-nlvnpf-0400-R.5515-Tỉnh thân chân kinh (q.01-03) (省身真經) -1900 PDF
Sách gồm 1 mục lục, một bài tựa. Nội dung được chia làm 2 quyển chính bao gồm những bài văn, dụ, tán, thơ, ca, khuyến văn, giới văn… giáng bút của các vị Đại vương, tiên thiên thánh thần khuyên con người luôn biết tự xét mình trong mọi phương diện đạo đức, việc làm hàng ngày, phải giữ điều nhân, nghĩa, lễ, luôn hướng tới cái thiện, tránh làm điều ác.
-
TVQG-nlvnpf-0004-R.54-Bướm hoa tân truyện (蝶花新傳) -1916 PDF
Thơ diễn Nôm song thất lục bát (404 câu), ghi lời đối đáp tâm sự tình yêu trai gái, mượn hình tượng “bướm 𧊉” “hoa 花” thay cho người nam và người nữ.
-
TVQG-nlvnpf-0006-R.314-Ca trù thể cách (歌籌體 格) PDF
Sách có in phần mục lục gồm 26 bài ca trù theo lối thể cách, có phân ra bài nào đào hát, bài nào kép hát, bài nào kết hợp với múa: Lạc hương (đào) 樂香(桃); Thi hương (đào) 詩香(桃); Tam thanh (đào) 三声(桃); Thét nhạc (đào ca vũ thuận nghịch) 𠯦樂(桃歌舞順逆) …
-
TVQG-nlvnpf-0761-R.1199-Dược tính phú (藥性賦) PDF
“Gồm 2 quyển:
Quyển 1: Dược tính phú 藥性賦: bài nói về tính năng, công dụng của các loài thuốc. Trạch Viên môn truyền tập yếu thư 澤圓門傳集要書: 13 thiên, phần đầu (7 thiên) do La Khê Tả Lĩnh quan tiên sinh 羅溪左領官先生 soạn, ghi triệu chứng và phương thuốc điều trị các bệnh: thổ tả, hàn nhiệt, trúng phong, bệnh thấp, bệnh say nắng, ngã nước, bệnh phụ nữ, họ, bệnh về huyết, đau bụng, trẻ con, ung nhọt. Phần sau (6 thiên) do Trạch Viên tiên sinh 澤圓先生 tục biên.
Quyển 2: Y thư mục lục 醫書目錄: mục lục sách y do Nguyễn Tam Sở người tỉnh Bắc Ninh làm việc ở Thái y viện soạn” -
TVQG-nlvnpf-0010-R.1798-[Chỉ diên phú] ([紙鳶賦]) PDF
Sưu tập 19 bài phú: 1. Chỉ diên phú 紙鳶賦; 2. Phong bất minh điều phú 風不鳴條賦; 3. Mã tích cẩm chướng nê phú 馬惜錦障泥賦; 4. Phản thiệt vô phi phú 反舌無飛賦; 5. Hiệp âu phú 狎鷗賦; 6. Luyện thạch bổ thiên phú 鍊石補天賦; 7.Giaó kê minh độ quan phú 教雞鳴渡關賦; 8. Ngải nhân phú 艾人賦; 9. Hạc xứ kê quần phú 鶴處雞群賦; 10. Huỳnh quang chiếu tự phú 螢光照字賦; 11. Hủ thảo vi doanh phú 腐草爲营賦; 12. Nguyệt trung mục phú 月中睦賦…
-
TVQG-nlvnpf-0007-R.352-Ca trù thể cách (歌籌體格) -1880 PDF
Sách có in phần mục lục gồm 26 bài ca trù theo lối thể cách, có phân ra bài nào đào hát, bài nào kép hát, bài nào kết hợp với múa: Lạc hương (đào) 樂香(桃); Thi hương (đào) 詩香(桃); Tam thanh (đào) 三声(桃); Thét nhạc (đào ca vũ thuận nghịch) 𠯦樂(桃歌舞順逆) …
-
TVQG-nlvnpf-0812-R.274-Kim Vân Kiều (金雲翹) PDF
“Sách còn đầy đủ các trang bên trong, tiếc là đã bị rách mất thông tin hầu như là quan trọng nhất đối với một văn bản Truyện Kiều: mất tờ tên sách nên không biết nhà tàng bản nào và khắc in năm nào. Mép sách chỉ đề 3 chữ Kim Vân Kiều 金雲翹, không có chữ “tân truyện”. Mở đầu văn bản đã gặp mấy chữ như sau:
- Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau/ Chữ tài chữ mệnh khéo vờ thẹn trăng
- Có nhà viên ngoại 員外 họ Vương/ …mãi ngoại 買外(khắc nhầm chữ viên 員thành chữ mãi 買 ).
- Xuân xanh xấp xỉ đến tuần cập kê/ Xuân xanh xấp thương…(khắc nhầm chữ xỉ 齒thành chữ thương 商)…
Ngoài ra còn rất nhiều câu thơ bị khắc nhầm khác nữa.
Văn bản truyện Kiều quả là vấn đề phức tạp, nhưng đến nay chưa có một công trình trình nào bao quát khảo sát cho hết các văn bản đã và hiện có. Một công trình nghiên cứu lịch sử truyện Kiều tất cần phải biết đến tất cả mọi diễn biến của quá trình lưu truyền văn bản. Bản sách này không những quá nhiều các chữ đọc nhầm khắc nhầm, lại còn không ít những câu chữ bịa tạc…tất sẽ không giúp chúng ta tìm được ngữ liệu gì cổ quý, nhưng làm cho sưu tập văn bản truyện Kiều được đầy đủ thì đó cũng là tác dụng của nó” -
TVQG-nlvnpf-1316-04-R.984-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.09-10) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại.
Q1: Ngũ ngôn cổ thi [ 五言古詩] ;
Q2: Thất ngôn cổ phong [ 七言古風] ;
Q3: Ngũ ngôn tuyệt cú [ 五言絕 句] ;
Q4: Thất ngôn tuyệt cú [ 七言絕 句] ;
Q5: Luật thi [ 律詩] ;
Q6: Ngũ ngôn luật thi [ 五言律詩] ;
Q7: Thất ngôn luật thi [ 七言律詩] ;
Q8: Ngũ ngôn bài luật [ 五言排律] ;
Q9 đến Q12: Ứng thí ngũ ngôn bài luật [ 應試五言排律] ” -
TVQG-nlvnpf-0398-R.3578-Thương hàn (傷寒) PDF
Bàn luận về triệu chứng của bệnh thương hàn, nguyên nhân gây bệnh. Các bệnh chủ về mạch như: Tứ mạch bát yếu 四脉八要, Chư mạch chủ bệnh 諸脉主病, Tạp bệnh mạch pháp 雜病脉法…
-
TVQG-nlvnpf-1322-R.505-Kim Vân Kiều tân truyện (金雲翹新傳) PDF
“Truyện thơ Nôm 6-8, kể về 15 năm lưu lạc của Vương Thuý Kiều: Thuý Kiều gặp Kim Trọng trong buổi dạo chơi tiết Thanh minh, hai người yêu nhau. Nhưng chẳng bao lâu Kim Trọng phải về chịu tang chú, gia đình Kiều mắc nạn, Kiều phải bán mình chuộc cha. Trong 15 năm hoạn nạn, Kiều phải "Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần". Sau cái chết của Từ Hải, Kiều nhảy xuống sông Tiền Đường tự tử, may được Giác Duyên cứu sống. Sau cùng được đoàn tụ với Kim Trọng và gia đình. Ngoài ra, còn có một số bài thơ vịnh Kiều”
-
TVQG-nlvnpf-0005-R.2047-Ca trù thể cách (歌籌體格) -1900 PDF
Sách có in phần mục lục gồm 26 bài ca trù theo lối thể cách, có phân ra bài nào đào hát, bài nào kép hát, bài nào kết hợp với múa: Lạc hương (đào) 樂香(桃); Thi hương (đào) 詩香(桃); Tam thanh (đào) 三声(桃); Thét nhạc (đào ca vũ thuận nghịch) 𠯦樂(桃歌舞順逆) … Từ trang 22 trở đi in Thiên thai thi ngũ thủ 天台詩五首 bằng chữ Hán: Kì nhất 其一, kì nhị 其二, kì tam 其三, kì tứ 其四, kì ngũ 其五. Cuối cùng in Tục Tân khúc 續新曲.
-
TVQG-nlvnpf-0581-R.434-Đối liên tập (對聯集) PDF
“Nội dung: Sưu tập câu đối ở xã Quần Anh, huyện Nam Trực, Nam Định. Mở đầu là câu đối của Bố chính Hoàng giáp Hải Hạnh Lê Chính chi đại nhân (Lê Khắc Cẩn) tặng dân xã Quần Anh để treo tại đình: Thiên tử gia yên ngã Nam Định chi dân hảo bách tính 天子嘉焉我南定之民好百姓. Tiếp đến là các câu đối của Bố chính Nam Định dán ở nhà Ca lâu: Ca Nam phong hề, phụ ngô dân chi tài, giải ngô dân chi ấn 歌南風兮阜吾民之財, 解吾民之員- Đăng tư lâu dã hậu thiên hạ nhi lạc, tiên thiên hạ nhi ưu 登斯樓也後天下而樂先天下而憂. Câu đối của Bố chính Hoàng giáp họ Lê mừng Vũ Tuân thi đình đậu đầu trong hàng Phó bảng: Trích tại Tiên cung do ký nhân gian đệ nhất, Liên đăng ất bảng truyền thử tử song nguyên
謫在先宮猶記人間弟一連登乙榜傳此子雙元...”. -
TVQG-nlvnpf-0073-R.1622-Sài Sơn thi lục (柴山詩錄) -1930 PDF
“Sưu tập thơ văn đề vịnh chùa Thầy và phong cảnh xã Sài Sơn huyện Thạch Thất (nay thuộc Hà Tây) do Hoàng Thúc Hội sưu tập, sư trụ trì chùa Thích Thanh Thi, hiệu Như Tùng phụng san. Đầu sách có các bài Tựa, Bạt, Dẫn của nhiều người: 1. Tựa của Vũ Tuân hiệu Đông Hoa (Phó bảng khoa Tân sửu, 1901) 2. Tựa của Nguyễn Sư Huỳnh, người làng Bình Vọng huyện Thượng Phúc, cử nhân khoa Bính Ngọ (1906) 3. Tựa của Hoàng Thúc Hội người xã Yên Quyết huyện Từ Liêm, cử nhân khoa Bính Ngọ. 4. Bạt của Nguyễn Vũ Đề, tú tài, hiệu Thạch Nhai Tử người huyện Thạch Thất, 5. Dẫn của Hoàng Trung Đích, tú tài, cũng người huyện Thạch Thất. Các thơ văn trong tập: Hiển Thụy am bi. Do Nguyễn Bảo, Lễ bộ Tả thị lang Triều liệt đại phu kiêm Hàn lâm viện thị độc, Chưởng Hàn lâm viện sự soạn. Trung thư giám trung thư xá nhân Bùi Sĩ Nho viết chữ khắc in năm Canh Thân Cảnh Thống 3 (1500). Tiền triều ngự đề Thiên Thị (Trên núi có nơi gọi là Thiên thị, chợ của người nhà trời, Nôm): Thơ Phùng Khắc Khoan 4-Thơ Nguyễn Thì Trung 5- Thơ Nguyễn Văn Siêu: Đề Bối Am phía tây núi Sài Sơn; Phật Tích sơn hoài cổ, Đăng Đính Sơn tự chung lâu, Sơn động triêu vân, Long Trì hiểu nguyệt, Trĩ sơn cô tháp, v..v…5- Thơ Cao Bá Quát (7 bài)- Thơ Nguyễn Mộng Bạch (Bắc hà Giải nguyên), Hoàng Thúc Hội (hiệu Cúc Hương, Hoàng Thúc Trâm (tức Hoa Bằng) v.v…”
-
TVQG-nlvnpf-0415-R.5602-Y học thuyết nghi (醫學說疑) -1864 PDF
Luận bàn những nghi vấn trong y học, áp dụng những tri thức Triết học trong Kinh dịch để giải mã những nghi vấn đó. Hình thức là đưa ra câu hỏi cụ thể từng vấn đề và trả lời trực tiếp cho những vấn đề đó: Hỏi về thuyết tiên thiên, hậu thiên là như thế nào? Hỏi về hà đồ, Hỏi về những vấn đề về vận khí, Hỏi về những vấn đề trong ngũ hành và tất cả những vấn đề có liên quan đến các bộ phận trên cơ thể con người.
-
TVQG-nlvnpf-0014-R.553-Hiếu thân giám ca (孝親鑑歌) PDF
“Hiếu thân giám ca 孝親鑑歌: bài thơ Nôm nói về công ơn cha mẹ, từ khi mang thai đến khi sinh nở, nuôi nấng dạy dỗ nên người. Vậy làm con người phải biết hiếu kính cha mẹ để đền ơn cha mẹ đã sinh thành nuôi dưỡng mình.”
-
TVQG-nlvnpf-1455-03-R.3438-Thạch thất bí lục toát yếu (q.03) (石室秘錄撮要) PDF
Sách y học. Nội dung sách luận về các chứng bệnh và phép chữa trị, với các bài thuốc như: Đau đầu, đau tai, đau mắt, đau xương, sưng mũi, viêm lưỡi, đau lưng, hen suyễn, thủy tả, tiện lị, …sản hậu. Sách có phụ thêm Lôi chân quân thân thụ cổ nhân lục 雷真君親受古人錄. Sau mỗi bài thuốc còn có lời bàn về y lý của các trường hợp bệnh, qua lời của Trương công ( 張公) .
-
TVQG-nlvnpf-0855-R.1877-Quan Âm nguyên tử bản hạnh (觀音芫子本行) -1894 PDF
“Truyện thơ Nôm Quan Âm Thị Kính thể 6-8: Thị Kính là con gái Mãng Ông, người nước Cao Li, nhà nghèo, lấy chồng học trò tên là Sùng Thiện Sĩ. Một hôm học khuya, Thiện Sĩ ngủ thiếp đi bên bàn học. Ngồi may vá cạnh chồng, thấy chồng có chiếc râu mọc ngược, Thị Kính cho là điềm không hay. Sẵn dao trong tay, Thị Kính toan cắt bỏ chiếc râu đó đi. Bỗng Thiện Sĩ giật mình tỉnh dậy, cho là vợ định hại mình, bèn hô hoán lên, thế là Thị Kính bị gia đình chồng đuổi ra khỏi nhà. Bị oan ức, Thị Kính cải trang thành con trai, đi tu ở chùa Vân Tự, pháp danh là Kính Tâm. Trong vùng có Thị Mầu, con gái một nhà giàu, tính lẳng lơ, lên chùa thấy chú tiểu Kính Tâm, Màu đem lòng say đắm. Trước sự thờ ơ của chú tiểu, Màu không nén được lòng ham muốn, bèn về nhà ăn nằm với người ở trai trong nhà và có mang. Bị hào lí trong làng tra hỏi, Màu đổ tội cho Kính Tâm, vì thế Kính Tâm bị sư cụ đuổi ra ngoài Tam Quan cho Kính Tâm. Ít lâu sau, Màu sinh con trai và đem vứt ra ngoài Tam Quan cho Kính Tâm. Thương trẻ sơ sinh, Kính Tâm đã ngày này qua ngày khác đi xin sữa, xin cơm nuôi nấng đứa trẻ. Ba năm ròng như thế, phần vì vất vả, phần vì ưu phiền, oan ức, Kính Tâm đã kiệt sức và chết. Khi khâm liệm Kính Tâm, mọi người mới biết Kính Tâm là phụ nữ. Nỗi oan của nàng từ đấy được giải tỏ. Nàng siêu thăng thành Phật Quan Âm”
-
TVQG-nlvnpf-1251-R.1205-Toản thuật chư vận niên chi khí tập (纂述諸運年之氣集) PDF
“Nội dung: Ghi các bài dạy cách xem mạch chữa bệnh của hoàng giáp Đặng Xuân Bảng. Tờ đầu sách có dòng chữ do người sau ghi thêm vào: "Hành Thiện đệ nhị tiến sĩ Đặng Bảng tiên sinh tư tập. Môn đệ nhất trường hợp bái thụ".
Nội dung:
1. Ghi các bài dạy cách xem mạch chữa bệnh, các bài thuốc và cách dùng thuốc.
2. Nghiệm luận tứ thời: nghiệm bàn về thời tiết 4 mùa ảnh hưởng đến bệnh tật vì theo tác giả: "Trời có 4 mùa, đất có 4 mùa, người có 4 mùa, đất có 4 mùa, chư kinh tinh trị, bất khả thừa thời, sai pháp truyền biến bất nghịch".
3. Gia truyền chư chứng chư phương dược trị: các bài thuốc gia truyền trị các các bệnh, như bài thuốc: Huyền vũ thang chủ trị thương hàn, 6 mạch trầm, đau đầu, ho đờm xuyễn, chân tay tê, ăn uống không tiêu, đại tiện tiểu tiện không thông ...
4. Linh khu tố vấn bộ mạch liệt: cách bắt mạch chữa bệnh: phù giả vi dương, trầm giả vi âm, trì giả vi âm v.v...
5. Thái tố mạch bí truyền toản yếu: bí truyền về cách xem mạch: thất biểu mạch hình chứng, Bát lý mạch thể chứng, cửu đạo mạch pháp luận...
6. Các bài thơ về mạch lý: Tứ mạch ca, Tứ mạch ứng bệnh thi, Phù mạch quyết, Lục mạch hầu thi.” -
TVQG-nlvnpf-1561-14-R.4806-Tân thuyên hải thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.14) (新鐫 海上醫宗心領全帙) PDF
q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治(các bệnh về ngoại cảm và cách chữa).
-
TVQG-nlvnpf-0166-R.38-Hoa Trình thi tập (華程詩集) PDF
Sưu tập thơ văn của nhiều tác giả nổi tiếng như: Vũ Huy Đĩnh 武輝挺, Phạm Quý Thích 范貴適, Trương Đăng Quế 張登桂, Nguyễn Đức Đạt 阮德達, Trần Tử Mẫn 陳子敏, Nguyễn Tư Giản 阮思簡, Bùi Văn Dị 裴文,…Bao gồm các tập thơ như: Hoa trình thi tập 華程詩集, Danh công thi thảo 名公詩草, Quảng Khê Trương tiên sinh thi 廣溪張先生詩, Nam Sơn dưỡng tẩu Khả Am tiên sinh thi tập 南山養叟可庵先生詩集, Tán lý Trần Tử Mẫn tiên sinh thi tập 贊理陳子敏先生詩集, Anh Liễm chi thi thảo英斂之詩草, Tăng bổ Vân Lộc Nguyễn lại bộ thị tập 增補雲麓阮吏部詩集, Từ thị thi tập 徐氏詩集, Du Hiên thi tập 輶軒詩集, Nam Anh tiến sĩ Mai Hiên xã đại nhân biệt thự thập bát vịnh 南英進士梅軒杜大人别墅十八詠.
-
TVQG-nlvnpf-0053-R.1749-Thi ca thể cách tân cựu lục: Ca trù thể lục (詩歌體格新舊籙: 歌籌体籙) PDF
Sách chép các bài ca trù theo các kiểu 6-8; 7-7; 60-8. Từ tờ thứ 31 có chép mấy bài thơ chữ Hán của Nguyễn Công Trứ 阮公著, có cả phần diễn Nôm (cả thảy là 5 bài chữ Hán 5 bài diễn Nôm). Tiếp đến là các bài ca Nôm theo thể 6-8; 7-7; 6-8. Tờ 35 chép bài Chinh phụ ngâm 征婦吟 ( khác bài của Đoàn Thị Điểm), sau đó là bài Chức Cẩm hồi văn (Trước chữ Hán sau diễn Nôm). Tờ 41 chép nối bài ca trù Nhàn du 閒遊 thể song thất lục bát.
-
TVQG-nlvnpf-0780-06-R.1031-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.06) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại. Quyển 6: Ngũ ngôn luật thi [五言律詩]Quyển 7: Thất ngôn luật thi [七言律詩]; Quyển 8: Ngũ ngôn bài luật [五言排律]; Quyển 9 đến quyển 12: Ứng thí ngũ ngôn bài luật [應試五言排律] ”
-
TVQG-nlvnpf-0036-R.100-Nguyệt Hoa vấn đáp (月花問答) -1905 PDF
Truyện thơ Nôm khuyết danh nội dung ghi lại những bài hát đối đáp tình yêu trai gái nhằm tỏ tình mến mộ, yêu đương luyến nhớ, kết thành đôi lứa.
-
TVQG-nlvnpf-1494-04-R.3386-Thi tập (q.04) (诗集) PDF
Gồm các bài thơ như: Bạch lộc động thi 白鹿洞诗, Nhan tý lạc thi 顏 子樂诗, Phú đắc dạ vị ương thi 賦得夜未央诗…
-
TVQG-nlvnpf-1261-R.1895-Trực giải chỉ nam tính dược phú (直解指南性藥賦) PDF
“1. Dược tính phú [藥性賦]: Bài phú nói về tính chất các vị thuốc nam. Tính chất các vị thuốc như: nhân sâm vị cam, ích khí; bạch truật ôn mà kiện tì, bình vị; xích thược hàn mà phá huyết, thông kinh… Đạo dùng thuốc không có gì khác ngoài “kinh kì khí vị”. Khí có 4 loại: hàn, nhiệt, ôn, lương. Vị có 6: chua, đắng, ngọt, cay, mặn, nhạt. Ôn nhiệt là tính dương; hàn mát là tính âm, cay ngọt nhạt là dương, chua đắng mặn là âm. Khí dương chủ trì thăng mà nổi, khí âm chủ trì trầm mà giáng .
2. Dược tính ca [藥性歌]: bài thơ viết về tính chất các vị thuốc. Ví dụ như: bạch truật cam ôn, kiện tì cường vị, chỉ khát trừ thấp kiêm ứ đàm... Đỗ trọng tân ôn, cường cân tráng cốt, túc thống yêu đông, ích tinh bổ tuỷ ...
3. Thế y gia truyền diễn âm ca [世家傳演音歌] (Nôm): Diễn âm các bài thuốc gia truyền.
4. Gia truyền trị bệnh lương phương [家傳治病良方] (xem hình xét sắc) như: trị trúng phong cấm khẩu, bán thân bất toại phương, hoắc hương chính khí tán, nội thang môn, bổ trung ích khí ...” -
TVQG-nlvnpf-0401-R.3195-Tĩnh Vân Trai tập nghiệm phương (靜耘齋集驗方) PDF
Những phương thuốc linh nghiệm trong việc điều trị bệnh như: Cấp cứu môn 急救門, Đầu thống môn 頭痛門, Tị môn 鼻門, Nhãn môn 眼門…
-
TVQG-nlvnpf-0660-R.988-Mai Sơn ngâm thảo (梅山吟草) -1898 PDF
“Tập thơ văn của Nguyễn Thượng Hiền gồm 2 phần: Mai Sơn ngâm thảo 梅山吟草 và Mai Sơn văn loại 梅山文類.
Phần 1: Mai Sơn ngâm thảo 梅山吟草, gồm 127 bài vịnh, 16 bài thơ mừng tặng, tạ ơn và một số câu đối ở nhà thờ, câu đối tặng bạn và phúng viếng như: Sơn trung xuân nhật[山中春日], Giang dạ [江夜], Tảo thu sơn vọng [早秋山望], Khẩu hiệu ký đô trung chư hữu [口號寄都中諸友], Trung thu vô nguyệt [中秋無月]…
Phần 2: Mai Sơn văn loại 梅山文類, gồm bài Tựa viết cho sách của mình, viết thay lời ông Tiến sĩ họ Tạ thăm hỏi cha mẹ, viết thay lời đình thần thượng nhân tháp chí minh, Đại nghĩ tỉnh thân hạ Tạ tiến sĩ Văn Hàn văn, Đại nghĩ tỉnh thân tặng Kim Giang tướng quốc trí sự văn, Phụng nghĩ đình thần tạ phong tặng biểu…”. -
TVQG-nlvnpf-1458-R.3173-Tính dược phú (性葯賦) PDF
“1. Tính dược phú 性葯賦: tính chất và công dụng các vị thuốc.
2. Bát trận diễn ca 八陣演歌: mạch và phương pháp chẩn mạch (có hình vẽ phủ tạng và mạch)” -
TVQG-nlvnpf-0543-R.1809-Chế khoa văn tuyển (制科文選) -1851 PDF
“Các bài văn trúng tuyển Chế khoa cát sĩ khoa Hoành tài năm Tự Đức thứ 4 (1851). Đầu sách có bài dụ của Tự Đức về việc mở khoa Hoành tài. Tiếp sau là các bài văn thi được lấy đỗ hạng ưu của Vũ Huy Dực và Vũ Duy Thanh. Cuối sách có biểu tạ ơn của 2 vị này”.
-
TVQG-nlvnpf-0057-R.1558-Trống quân tân truyện (鼓軍新傳) -1909 PDF
Truyện thơ Nôm khuyết danh được chia làm nhiều đoạn ngắn, bảy đoạn đầu không ghi nhan đề: có đoạn kể lời than thân trách phận của người con gái hồng nhan bạc mệnh chưa tìm được nơi trao thân gửi phận; có đoạn ghi 10 điều ước của người con trai muốn có được nhiều tiền cho vợ buôn bán ăn chơi, có quyền cao chức trọng, giàu sang phú quý, sống thọ…. Tám đoạn sau có ghi nhan đề cụ thể như: Miếng giầu ��, Bách hoa vận 百花韻, Tam thập lục truyện 三十六傳, Lại nói Tam quốc 又呐三國, Tam quốc từ giảng 三國詞講, Lại nói tiền Hán 又呐前漢, Giải nói tiền Hán 觧呐前漢, Trai lại hát mừng �吏喝�
-
TVQG-nlvnpf-0045-R.230-Quốc âm thi tạp sao (國音詩雜抄) PDF
Tập thi văn tạp sao tổng hợp gồm nhiều thể loại như: thơ, ca, khúc ngâm, chúc từ, phú, câu đối…Tờ đầu chép bài Liên Hoa động ca 蓮花洞歌; tiếp theo chép nhiều thơ Nôm của Nguyễn Khuyến, Tú Xương, Hồ Xuân Hương và những bài khuyết danh... Đặc biệt có chép đầy đủ một số tác phẩm nổi tiếng như: Cung oán ngâm khúc 宮怨吟曲, Nhật tỉnh ngâm 日省吟, Thúy sơn vân mộng 翠山雲夢.
-
TVQG-nlvnpf-0047-R.1858-Sự tích ông Trạng Quỳnh (事 跡 翁 狀 瓊) -1923 PDF
"Một bản khác: Phúc Văn đường, khắc in năm Canh Thìn [1940], 27 tờ. R.360. Bản này bị mối xong mất hẳn nửa dưới, đã hỏng. Sách tuy mỏng, nhưng chia ra làm 23 hồi. Đầu sách vào ngay Hồi thứ nhất: “Ông Nguyễn Quỳnh làng Yên Vực tổng Từ Quan huyện Hoằng Hoá tỉnh Thanh Hoá đỗ Cử nhân đời Cảnh Hưng nhà Hậu Lê. Khi lên 7- 8 tuổi chơi nghịch đã có khí tượng kẻ cả, lấy lá chuối làm cờ, lấy lá sen làm nón, mà lại có tính khinh người. Một hôm giữa tối trung thu cùng trẻ con chơi trăng, ông ấy bảo lũ trẻ làm kiệu rước.”. Kể tiếp chuyện Trạng Quỳnh như trong dân gian vẫn kể, cho đến cuối sách, hồi 23, kể chuyện Quỳnh chết chúa cũng băng hà. Chúng ta biết đến một Trạng Quỳnh như một nhân vật của truyện kể dân gian, thường chỉ nói kể chung chung ít có những địa danh nhân danh xác tạc."
-
TVQG-nlvnpf-0464-R.653-Tam tự kinh giải âm diễn ca (三字經解音演歌) PDF
Sách song ngữ dạy trẻ em học chữ Hán. Nội dung mỗi trang được chia làm 3 phần: tầng trên là bản nguyên văn Tam tự kinh soạn theo thể văn vần mỗi câu 3 chữ: Nhân chi sơ, tính bản thiện…人之初性本善, tầng giữa là phần giải nghĩa bằng chữ Nôm và tầng cuối cùng là phần diễn ca bằng chữ Nôm theo thể thơ lục bát (6-8).
-
TVQG-nlvnpf-1469-R.3197-Luận bát vị hoàn chi trị bệnh (論八味丸之治病) PDF
Sách đóng lẫn một số tờ viết tạp nham. Sách gồm 2 phần:
1. Phần 1: Bài thơ chữ Nôm viết theo thể lục bát nói về các loại bệnh và phương pháp chữa trị. Trình bày theo cách: nửa trên trang giấy chép thơ, nửa dưới chép các phương thuốc dùng chữa bệnh nói ở trên. Mở đầu có câu:
Thương hàn sốt rét li bì
Là vì bệnh cảm ở khi đông hàn
Xưa ông Trọng Cảnh đã bàn
… …
2. Phần 2: Tiểu nhi khoa
Bài thơ chữ thể lục bát viết về các bệnh của trẻ con và các bài thuốc chữa.
Mở đầu có câu:
Thương con từ thủa ra hoài
Phải tìm thang thuốc biết bài vệ sinh
… …
3. Các bài thuốc gia truyền chữa ho lâu ngày không khỏi, chữa chứng hàn thử thấp, chứng sâu quảng, bệnh giang mai, phù thũng lâu năm v.v… -
TVQG-nlvnpf-1477-R.3159-Tứ thời hàn nhiệt (四時寒熱) PDF
Đây là sách thuộc loại y học, diễn nghĩa theo thể lục bát, gọi là Tứ thời hàn nhiệt. Nội dung luận về các chứng thường xảy ra, như: Thương hàn, Nhiệt, Tả lỵ, Hoắc loạn, Phù thũng, … … Các chứng khi thai nghén, các bài thuốc an thai, dưỡng thai. Tiểu nhi khoa, luận về các chứng của trẻ con hay mắc. Sau lại phụ thêm một số bài thuốc: Trúng phong hoàn, Hóa phong hoàn, Hóa đàm thang, Nhị trần thang, Lục quân thang, Sâm Tô thang…Luận về Ma chẩn chứng 麻疹症.
-
TVQG-nlvnpf-0432-R.1850-Tân giản ứng thí thi phú (新揀應試詩賦) -1833 PDF
“Những bài thơ 5 chữ (ngũ ngôn), 7 chữ (thất ngôn) và 68 bài phú tuyển chọn ở Đường thi hợp tuyển, hoặc ở các khoa thi của Trung Quốc, dùng làm mẫu cho người theo đòi cử nghiệp. Thể thức làm thơ, phú.”
-
TVQG-nlvnpf-0323-09-R.1370-Y học nhập môn (q.07) (醫學入門) -1871 PDF
Những tri thức cơ bản về y học, trình bày theo trật tự sau đây: Quyển thủ: phàm lệ, các sơ đồ về tiên thiên, trời (đất, người, vật, khí hậu tương quan với nhau; tên họ những nhà y học các đời... Quyển 1: kinh lạc, tạng phủ, cách xem bệnh, cách xem mạch, cách châm cứu… Quyển 2 và Q2 (tiếp): bản thảo (loại hàn, loại nhiệt, loại ôn hoà, loại khô táo...); Quyển 4: ngoại cảm (trúng thử, thương hàn, nội thương). Quyển 4: tạp bệnh (ngoại cảm, nội thương). Quyển 5: phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa. Quyển 6: bài phú nói về cách dùng thuốc chữa tạp bệnh. Quyển 7: thuốc dùng trong phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa…
-
TVQG-nlvnpf-0534-R.374-[Châm cứu pháp tổng yếu] ([針灸法總要]) -1827 PDF
“Tập sách viết về y lý, nguyên sách không có tên: 1- Các huyệt trên cơ thể con người, có hình vẽ minh họa, cách châm cứu chữa bệnh, trị chữa các bệnh: đau bụng, các chứng phong, bệnh trẻ em…Sách diễn giải bằng chữ Nôm. 2- Kinh lạc khởi chỉ: Thủ thái âm phế kinh, Thủ dương ninh đại tràng kinh, Túc dương minh vị kinh, Túc thái âm tì kinh, Thủ thiếu âm tâm kinh, Thủ thái dương bang quang kinh, Túc thiếu âm vị kinh, Túc thiếu dương đảm kinh, Túc quyết âm can kinh…”.
-
TVQG-nlvnpf-0513-R.140-Bách chứng dược thi gia truyền (百症藥詩家傳) PDF
“Sách ghi các bài thuốc chữ các loại bệnh, chia thành từng loại: Bổ khí huyết, bổ chân, bổ chân âm khái thấu, hành khí điều khí, tiêu thực tính, bệnh phụ nữ, bệnh thấp, bệnh thổ, bệnh nhiệt…”.
-
TVQG-nlvnpf-0069-R.1481-Lữ trung ngâm (旅中吟) PDF
"Sách do Dao Trì bá Lê Huy Dao (nguyên danh là Huy Vĩ người xã Cựu Nhân Mục huyện Thanh Trì)soạn. Cháu gọi Lê Huy Dao bằng cậu là Đỗ Lệnh Thiện, tiến sĩ khoa Đinh Mùi, Hàn lâm kiểm thảo, hiệu Nhân Khê Hạo Dưỡng phủ biên tập. Phạm Quý Thích nhuận chính và đề tựa. Sách có 2 phần thượng,hạ. Phần thượng chỉ có 5 tờ, chủ yếu là bài Tựa và các dòng đề từ. Phần hạ chép thơ văn, cuối còn có các bài hịch, văn tế : Thảo Bằng quận công Nguyễn Hữu Chỉnh hịch, Dụ trung nghĩa hào kiệt hịch, các bài thơ Hoài cổ, Ai điếu, văn tế Lê Chiêu Thống, câu đối, thơ giáng bút (mượn lời Hàn tiên, tức tiên Hàn Dũ; Lý tiên, tức tiên Lý Bạch v.v…có bút son phụng điểm phía bên trên), các bài hịch: Dụ tứ phương cần vương đối Tây Sơn hịch, Dụ trung nghĩa hịch, Dụ Thanh Nghệ nhị xứ hịch, Văn tế Trịnh Bồng - Yến Đô vương, cuối sách chép một bài thơ của Phạm Quý Thích: Quá Vũ hầu Trương Dao cố hương hữu cảm.”
-
TVQG-nlvnpf-1321-07-R.898-Khuyết lý hợp toản (q.07) (闕里合纂) -1846 PDF
Sách nói về thân thế và sự nghiệp của Khổng Tử, các tiên hiền, tiên nho. Thơ, ca, từ, phú, chiếu, dụ, luận, minh, biện, khảo, thuật, câu đối… của các vua, chúa, vãn nhân các đời nói về Khổng Tử và học trò của ông. Hình vẽ người, bản đồ, điệu múa và đồ thờ…
-
TVQG-nlvnpf-1527-01-R.3545-Đường thi tam bách thủ chú sớ (q.01-06) (唐詩三百首註疏) PDF
Toàn bộ thơ ca đời Đường được các nhà thơ người Trung quốc sáng tác trong khoảng từ thế kỷ 7-10 (618-907).
-
TVQG-nlvnpf-0246-06-R.1122-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.06) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0466-R.458-Tang tương đối liên sự (喪襄對聯事) -1916 PDF
Nội dung: Sưu tập câu đối, điếu tang, mừng thọ, mừng cưới ...: Con về mười tám năm nay, ôm gối phượng tựa cửa người, đức mẹ xem bằng con mẹ đẻ; Mẹ sống bảy mươi tuổi lẻ cưỡi xe loan về cõi phật, lòng con thương giống mẹ con sinh 𡥵𧗱𨑮揞鳯𢭸𠊛德媄䀡朋𡥵媄𤯰 媄𤯩𨑮歲𥛭騎車鵉𧗱𡎝佛𢚸𡥵傷種媄𡥵生…
-
TVQG-nlvnpf-0223-06-R.5815-Phùng thị cẩm nang bí lục tạp chứng (q.07-08) (馮氏錦囊秘錄雜症) PDF
Sách do nhà y học nổ tiếng Trung Quốc Phùng Triệu Trương soạn, bao gồm các phần: Quyển thủ: 1 bài tựa, 1 Phàm lệ, mục lục và quyển thủ thượng và quyển thủ hạ ghi chép các bài thuốc chữa các bệnh về người lớn, và trẻ em; q. 1-2: bàn về các chứng bệnh, các phép luận âm dương, ngũ hành, thất tình…; q. 3-4: Các tạp chứng, phương mạch, bệnh trẻ em và phụ nữ; q.5: Tạp chứng: Bệnh trẻ em; q. 7-8: Phương mạch, tâm tỳ bệnh, phong môn, nhi khoa.
-
TVQG-nlvnpf-1060-R.1635-Trê cóc tân truyện (知 新傳) -1894 PDF
“Truyện thơ Nôm lục bát, kể lại vụ án Trê và Cóc: Cóc ra bờ ao đẻ xong rồi về. Trê thấy đàn nòng nọc giống mình liền đem về nuôi. Cóc ra thăm con, bị Trê quát mắng. Cóc về phát đơn kiện. Trê bị tống giam và tra khảo. Vợ Trê chạy vạy đưa lễ lên quan. Quan cho người về điều tra, thấy đàn con giống Trê, liền cho tạm giam Cóc. Vợ Cóc được Nhái Bén khuyên cứ để nòng nọc cho Trê nuôi, đến khi đứt đuôi, chúng sẽ tìm về với bố mẹ chúng. Sự việc diễn ra đúng như lời Nhái Bén nói. Cóc dẫn đàn con lên quan kiện Trê. Bấy giờ quan mới vỡ lẽ. Cóc được kiện, còn Trê bị đày đi xa”
-
TVQG-nlvnpf-0720-R.2041-Quế Sơn Tiên sinh trường văn (桂山先生場文) PDF
“Tập ghi chép các bài văn mẫu ở trường học của Quế Sơn tiên sinh Nguyễn Khuyến. Phần thơ có 47 bài, phần nhiều là thơ vịnh cảnh, có các bài như: Mộ xuân tiểu thán, Dữ tử quan lai kinh đình thí, Tái hoà thị độc Trần Xuân Khê nguyên vận, Ức gia thi, Hạ nhật văn cô ác thanh hữu cảm…Từ tờ 23 đến 27 là phần trướng văn. Từ tờ 28 lại ghi tiếp 38 bài thơ: Trừ tịch dạ, Đinh Hợi nguyên đán nhị thủ, Tặng Việt Đông chủng đậu y thư. Cuối sách có bài Long trúc trượng ký và Thị chư nhi, Hạ Hoàng tú tài tân điệp”
-
TVQG-nlvnpf-0579-R.103-[Đối liên tập] ([對聯集]) PDF
“Phần đầu sưu tập câu đối ở nhiều nơi: Văn miếu đối, Thần từ đối, Thánh mẫu đối, Phật đối, Tổ đường đối, Tĩnh môn đối, Y thánh sư đối, Học đường đối, Tiên tổ đối, Táo quân đối, Du xuân đối, Thư sàng, Thiền lâm ẩn dật. Câu đối riêng về các nghề: nghề xem địa lý, lương y, thương nhân, ngư nhân, tiều phu, nông gia. Văn tế: Lư tế văn, Xuân thủ tế thiên quan thần linh tế văn, giao thừa tế văn, Trung đô môn sinh tế nghiệp sư văn…”.
-
TVQG-nlvnpf-0083-R.2017-Bạch Vân Am thi tập (白雲庵詩集) PDF
“Dòng đầu trang 1, vị trí vẫn quen để tên sách, đề: Bạch Vân Am thi tập quyển thập nhất 白雲庵詩集卷之+-. Nhưng ở mép sách đề: Hải Học đường 海学堂, mà tên sách chung cả bộ là Danh thi hợp tuyển (đã đề từ đầu Q.1), cả bộ sách có khi còn gọi là Hải Học danh thi hợp tuyển. Dòng đề tên tác phẩm của Nguyễn Bỉnh Khiêm như trên làm cho người đọc thoạt qua có thể hiểu thi tập của Bạch Vân Am gồm nhiều tập mà tập này là tập thứ 11. Nhưng đúng ra là tập này của Bạch Vân Am là tập thứ 11 của cả bộ sách mà 10 tập truớc là tác phẩm của nhiều tác giả khác. Nhưng hiểu như vậy rồi vẫn còn một điểm chưa rõ nữa: Đó là vì thơ Bạch Vân Am trong bộ sách không phải chỉ có 1 tập này, mà còn có 1 tập sau nữa, tức là Q.12 trong bộ Danh thi hợp tuyển. Sách không đề rõ năm, nhưng đã được in khi Trần Công Hiến (?- 1816) còn sống, tức là khoảng trước nămn 1816. Đầu sách có bài Tựa giới thiệu tiểu sử Bạch Vân Am Tuyết Giang phu tử. Bài tựa này ghi tên chung của cả ba người: Trung quân chính thống Hậu đồn kiêm lý Ngũ đồn tham quân sự Khâm sai chưởng cơ sảnh Hải Dương trấn thủ Ân Quang hầu biên tập. Ân Quang hầu tức Trần Công Hiến, Trung Chính bá tức Nguyễn Tập 阮集, Đốc học Hải Dương; Trợ giáo Thời Bình nam tức Trần Huy Phác, người khảo đính chủ yếu của bộ Hải học danh thi hợp tuyển . Sách này là ấn bản thơ chữ Hán của Nguyễn Bỉnh Khiêm sưu tập ấn hành công phu nhất. Tuy thời gian cách đời Mạc đã xa, nhưng làng Cổ Am huyện Vĩnh Lại lúc bấy giờ cũng thuộc về Hải Dương, việc sưu tầm khảo đính văn bản được đích thân trấn thủ Hải Dương chủ trương và trực tiếp thực hiện, tin chắc là có nhiều thuận tiện hơn đời sau. Vì thế dù sách này không phải được in ra từ triều Mạc, nhưng là bản in có niên đại cổ nhất và đáng coi là có uy tín nhất trong các văn bản thơ chữ Hán của Nguyễn Bỉnh Khiêm.”
-
TVQG-nlvnpf-1501-R.3434-Hoạt ấu tâm pháp đại toàn tập (活幼心法大全集) PDF
Sách về thuốc
-
TVQG-nlvnpf-1260-R.695-Trịnh ngự sử thi tập (鄭御史詩集) PDF
Nội dung sách được chia làm 2 phần: Phần đầu Trịnh ngự sử thi tập 鄭御史詩集 lấy tên chung cho cả tập thơ gồm rất nhiều bài thơ do Trịnh Xuân Thưởng 鄭春賞 Đệ tam giáp tiến sĩ đồng xuất thân soạn: Giám nhật kí hoài 監日寄懷, Đồ trung khổ ngâm 途中苦吟, Khuyến tửu 勸酒, Đề Sùng Sơn tự 題崇山寺… Phần thứ hai chép Hà tướng công thi tập 何相公詩集 (Hà Tông Quyền 何宗權): Đắc thỉnh quy tỉnh 得請歸省, Đăng Trình lưu biệt 登程留别, Hành gian ngẫu đắc 行間偶得…
-
TVQG-nlvnpf-0246-17-R.1134-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.17-18) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0463-R.2042-Tam tự kinh diễn âm (三字經演音) PDF
Diễn âm bằng chữ Nôm 196 câu theo thể thơ lục bát (6-8) toàn bộ sách Tam tự kinh 三字經. Từ trang 21 trở đi chép Gia huấn nam nữ âm 家訓男女音, giáo dục nam nữ theo những chuẩn mực của Nho giáo.
-
TVQG-nlvnpf-0358-R.3002-Mạch đầu Nam âm ca quát (脉頭南音歌括) PDF
Từ trang 1 đến trang 8 chép bài ca tổng quát bằng chữ Nôm về phép xem mạch. Từ trang 9 trở đi chép Trạch Viên môn truyền tập yếu y thư 澤園門傳輯要醫書, do La Khê tiên sinh 羅溪先生 soạn gồm 7 thiên và Môn sinh Trạch Viên chủ nhân chú thêm 6 thiên. Những nguyên nhân và các phương pháp chữa một số bệnh thông thường như: Thổ tả, hàn nhiệt, mất máu… được chép theo lối thơ Nôm 6-8.
-
TVQG-nlvnpf-0707-01-R.36-Phú tắc tân tuyển (q.01) (賦則新選) -1833 PDF
“Tựa của Lân Chi Lý Văn Phức điểm lịch sử phát triển của thể loại phú: Tứ thời Chiến quốc ở nước Sở đã có Ly Tao thành thể tao, đến Hán Nguỵ Lục triều mở rộng thành thể Tuyển (văn tuyển), đều là những khách thơ cô thần, nhất thời phúng vịnh, có khi viễn vận. Đến đời Đường lấy phú làm thể tài để thi chọn kẻ sĩ, từ đó phú biền ngẫu thịnh hành. Nước Việt ta văn minh đã mở, học thuật so với Minh Thanh tuy khác mà một. Từ đời Trần dùng thể phú Bát vận để thi học trò. Triều Lê hưng lên cũng theo cách ấy, xem các bài như Lưu Nguyễn nhập Thiên Thai…thể thi là Bát vận mà thanh vận câu chữ trong đó rực rỡ réo rắt, nhưng không phải là giống với phú của Trung Quốc trước đời Minh Thanh. Đến cuối Lê phú thể một lần cải biến, văn theo thời đổi thay. Hoàng triều (Nguyễn) văn trị sáng tỏ, phép thi ngày một tinh tường đầy đủ…trong đó có một bài thi về thể phú. Thánh thiên tử đẹp ý sùng văn…từng thấy các tập Giản kim, Tân hình đọc mà lấy làm hâm mộ…bèn tuyển chọn thành một tập, nhan đề là Phú tắc tân tuyển (bản của Thư viện Quốc gia không đủ bộ, chỉ có bốn quyển 1-2 và 5-6”
-
TVQG-nlvnpf-0246-41-R.1161-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.47-49) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0849-R.1221-Phương Đình thi loại lưu lãm tập (方亭詩類流覽集) PDF
“Quyển 1-2. Nội dung: Gồm các bài vịnh phong cảnh danh thắng, cảm tác, tiễn tặng…làm trong thời kỳ ở Huế (sông Hương, cửa bể Thuận An, chùa Thiên Mụ, mưa đêm thu, hoa cúc, nghe cuốc kêu, thăm bạn ốm, về hưu)”
-
TVQG-nlvnpf-0246-25-R.4810-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.25) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0862-01-R.1549-Quốc triều hương khoa lục (q.01) (國朝鄕科錄 (q.01)) -1893 PDF
“Nội dung: Danh sách và tiểu sử những người thi đỗ cử nhân trong 42 khoa thi (từ Gia Long Đinh Mão 嘉隆丁卯 (1807) đến Khải Định Mậu Ngọ 啓定戊午(1918) ở 6 trường: Thừa Thiên, Nghệ An, Thanh Hoá, Hà Nội, Nam Định, Bình Định”
-
TVQG-nlvnpf-0060-R.97-[Xuân Hương quốc âm thi tuyển] ([春香國音詩選]) PDF
“Tờ đầu rách nát không đọc được nơi và năm xuất bản. Mỗi trang chia hai tầng: tầng trên chữ Nôm, tầng dưới chữ quốc ngữ. Cả tập có 38 bài (trong đó có 3 bài không có phần quốc ngữ). Tên các bài: Vịnh chơi chùa, Đề tranh tố nữ, Lấy chồng chung, Cảnh Nhị Hà, Chơi Tây Hồ nhớ bạn, Cái cắng đánh nhau, Núi Ba Đèo, Thả thuyền chơi trăng, Người vô âm hộ, Không chồng mà chửa, Khóc chồng làm thuốc, Chùa Quán Sứ, Dạy trẻ con, Qua chốn chồng làm quan cũ, Khóc quan Vĩnh Tường, Chiếc bách (tức Gái goá), Đề chùa Trấn Bắc, Bánh trôi nước, Cùng quan Phạm tế tửu xướng hoạ (4 bài), Ghẹo sư, Núi Kẽm Trống, Tức sự, Quả mít, Bài vịnh nước Đằng tiểu quốc, Rắn mày rắn mặt, Con cua, Thơ vua Cao Tổ, Tặng tình nhân, Mừng người phải cách lại đỗ, Đề truyện Thị Kính (2 bài), Ông nghè Yên Đổ tự trào (?), Chợ trời Sài Sơn, Chợ trời Hương Sơn, Chúa Trịnh đề chùa Tiên (?), Người khất cái (ăn mày). Cuối sách là mấy bài không kèm theo chữ quốc ngữ: Hương Sơn ca khúc, Tiều ca, Trào tú ca.”
-
TVQG-nlvnpf-1028-R.1950-Khúc giang Ngô dương đình văn tập (曲江吳陽亭文集) PDF
“Văn thơ Ngô Thế Vinh 吳世榮: Văn tế (khánh thành Văn từ huyện Tiên Lữ, từ đường họ Phạm, cầu đảo cho sâu bọ khỏi phá hoại mùa màng, cầu mưa, tế thần, tế đám tang…), Bi kí (quyên tiền xây dựng văn từ, 12 vua Trần ở đền Tức Mặc, đền thờ Đào Sư Tích và Đào Văn Bân…), Tự (việc khắc Kinh kim cương, gia phả họ Lê, tiễn bạn đi sứ và về hưu…), Tán (ca ngợi Khổng Tử, các bậc hiền triết…), Phả khuyến (sửa chữa tượng Phật), Trướng (mừng thi đỗ, mừng thăng quan, mừng được phong tặng, chúc thọ), Văn cử nghiệp (đề tài lấy trong Bắc sử về việc đương thời), Thơ (tiễn bạn đi sứ, về hưu, mừng thi đỗ, thăng chức, phúng viếng đám tang)...”
-
TVQG-nlvnpf-1320-R.633-Hương thí văn tuyển (鄉試文選) -1888 PDF
Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ phú lựa chọn trong các kì thi Hương của trường Hà Nam, trường Nghệ An vào đời Nguyễn khoa Mậu Tí 戊子科 năm Đồng Khánh tam niên 同慶參年.
-
TVQG-nlvnpf-1376-02-R.1746-Ngô gia văn phái (q.02) (吳家文派) PDF
“Toàn tập thơ văn của các tác gia họ Ngô Thì ở x. Tả Thanh Oai, h. Thanh Oai (Thanh Trì, Hà Nội): Ngọ Phong (Ngô Thì Sĩ); Hi Doãn (Ngô Thì Nhậm); Học Tốn (Ngô Thì Chí); Trưng Phủ (Ngô Thì Du); Văn Túc (Ngô Thì Đạo); Tĩnh Trai (Ngô Thì Điển); Cương Phủ (Ngô Thì Giai); Huyền Trai (Ngô Thì Hoàng); Dưỡng Hạo (Ngô Thì Trí); Thành Phủ (Ngô Thì Vị) và Thuật Trai (). Phần thơ hầu hết là các bài đề vịnh phong cảnh, cảm hoài, thù ứng, xướng họa, mừng tặng lẫn nhau giữa tác giả với các bạn bè và với vua. Phần văn gồm các bài biểu, tấu, sớ, hạ, sách... chúc tụng và mừng thọ vua”
-
TVQG-nlvnpf-0738-R.1752-Chính ngự y quan gia truyền (正御医官家傳) PDF
“Trên sách đề: Bắc Ninh Từ Sơn Đông Ngàn Đông ấp chính ngự y quan gia truyền thư 北寧慈山東岸東邑正御医官家傳書(sách thuốc gia truyền của quan chánh ngự y người ấp Đông huyện Đông Ngàn, phủ Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh), chưa rõ chính xác chỉ vị ngự y nào. Sách kê các phương thuốc chữa các bệnh: Thương hàn- Hư chứng- Nội chứng- Ho- Đi ngoài- Nôn mửa- Phù thũng- Lị- Lao nhiệt- Chướng bụng- Đau bụng- Đau lưng- Đau mắt- Viêm miệng- Viêm mũi- Xuất huyết. Một số bài thuốc chữa bệnh phụ nữ: Chứng viêm nhiễm- Thai sản: Xảy thai, động thai, ứ huyết sau sinh, trúng gió sau đẻ. Trước mỗi căn bệnh có nói về triệu chứng của bệnh đó, viết theo thể thơ Nôm 6-8. Sau đó là kê các thang thuốc bắc chữa bệnh”
-
TVQG-nlvnpf-0574-R.1659-[Độ nghị kiều phú] ([ 渡蟻橋賦]) PDF
“Nguyên sách không có tên, lấy tên theo tên bài phú đầu sách. Chữ viết đá thảo. Nội dung gồm các bài sau: Độ nghị kiều phú [ 渡蟻橋賦], Ngũ trượng nguyên đồn điền phú [五丈原屯田賦], Triệu Bá Đường phú [召伯堂賦], Yển miêu phú [揠苗賦], Học bất yếm hối bất quyện phú [學不厭悔不倦賦], Tâm chính tắc bút chính phú [心正則筆正賦], Hỉ vũ đình phú [喜雨亭賦], Đầu hồ phú [骰壼賦], Tuế hàn tùng bách phú [歳寒松栢賦], Uyên Minh độc ái cúc phú [淵明獨愛菊賦], Đỗ Vũ khố phú [杜武庫賦], Trúc lâm thất hiền phú [竹林七賢賦], Thái bình nghi vệ phú [太平儀衛賦], Tư mã đề kiều phú [司馬題橋賦]…”.
-
TVQG-nlvnpf-1418-R.3040-[Gia truyền y phương] (家傳醫芳) PDF
Các bài thuốc gia truyền chữa các bệnh: mụn nhọt, ung thư, vú bị sưng lâu ngày không khỏi, trẻ con lở ngứa, bị bỏng lửa, bị rắn cắn, côn trùng cắn, bệnh hen suyễn, bị gai đâm vào thịt, bệnh đau tim, phụ nữ bị phù thũng, sản hậu, bệnh thanh manh, bệnh yết hầu sưng tấy, trẻ con bí tiểu tiện, bệnh gan huyết hư tổn tròng mắt đau v.v… các bài thuốc chữa.
-
TVQG-nlvnpf-0814-R.1063-Kim Vân Kiều lục (金雲翹錄) -1888 PDF
“Kể sự tích truyện Kiều của Nguyễn Du bằng Hán văn: bà Vương phu nhân một đêm nằm mơ. Bà liền đem chuyện trong mộng nói với Vương ông. Vương ông bảo cành hoa kết trái tất sẽ sinh nam tử. Hai cành hoa kia tất sẽ sinh nữ tử yêu kiều đẹp đẽ. Năm sau, Vương bà sinh 2 nữ nhan sắc đẹp đẽ, đặt tên là Thuý Kiều và Thuý Vân. Sau sinh 1 nam, tên là Vương Quan. Sau này khi gia đình Vương ông lâm vào cảnh oan trái, Thuý Kiều phải chịu cảnh trôi dạt. Đến 15 năm sau, Thuý Kiều- Kim Trọng mới được đoàn tụ”
-
TVQG-nlvnpf-0471-R.1669-Tập tả truyện (輯左傳) PDF
Xuân Dục Nguyễn Hiếu 春育阮好 hiệu Nhân Trai 仁齋 đề tựa. Nội dung chính gồm các phần: 1. Tập Tả truyện văn 輯左傳文. 2 - Tập Quốc ngữ văn 輯國語文. 3 - Phụ Tập bác nghị văn 附輯博議文. 4 - Tập chư tự dẫn lệ văn 輯諸序引例文. 5 - Tả thị Mông cầu 左氏蒙求.
-
TVQG-nlvnpf-0092-02-R.967-Quán Hoa đường bình luận Kim Vân Kiều truyện (q.02) (貫華堂評論金雲翹傳) PDF
“Bản chép nguyên tác Kim Vân Kiều truyện của Thanh Tâm tài nhân. Đầu mỗi hồi đều có 2 câu thơ mào đầu. Ví dụ, Hồi 1: Vô tình hữu tình, mạch lộ điếu Đạm Tiên, Hữu duyên vô duyên phách không ngộ Kim Trọng (Vô tình hay hữu ý, bên đường viếng Đạm Tiên, Có duyên hay không duyên, bất ngờ gặp Kim Trọng) v.v… Vào truyện, lại mở đầu nói về tài tình, số mệnh v.v..., rồi mới kể chuyện: Thoại thuyết .../ Chuyện rằng ở Bắc Kinh có viên ngoại họ Vương tên là Lưỡng Tùng, tự Tử Trinh, vợ họ Hà, người bậc hiền tài, có con trai là Vương Quan theo đòi Nho nghiệp, trưởng nữ là Thúy Kiều, thứ nữ là Thúy Vân v.v... Toàn bộ gồm 20 hồi viết bằng văn xuôi bạch thoại. Bản chép này (nguyên của cụ Lê Thước) tuy không phải là sách nguyên bản của Trung Quốc, việc sao chép khó tránh sai sót, nhưng cũng thuận tiện cho những người có yêu cầu đối chiếu nguyên tác của Thanh Tâm Tài nhân với Truyện Kiều của Nguyễn Du.”
-
TVQG-nlvnpf-0823-R.436-Lịch khoa Hội đình văn tuyển (歷科會庭文選) -1840 PDF
“Các bài văn thi Hội thi Đình một số khoa thi triều Lê trung hưng từ năm Long Đức thứ 2 隆德二年 đến hết triều Cảnh Hưng 景興, gồm 19 khoa, chia làm 3 quyển:
Quyển 1: Từ Long Đức thứ 2 隆德二年(1733) đến Vĩnh Hựu 永佑(1740), gồm 2 khoa.
Quyển 2: Từ Cảnh Hưng thứ 4 景興四年(1743) đến Cảnh Hưng thứ 9 景興九年(1748)
Quyển 3: Từ Cảnh Hưng thứ 12 景興十二年(1751) đến hết triều Cảnh Hưng” -
TVQG-nlvnpf-0387-R.5059-Tân san phổ tế lương phương (新刊普濟良方) -1875 PDF
Sách được chia làm nhiều quyển nhỏ, mỗi quyển chủ trị về một khoa: Quyển 1: Thời chứng 時症. Quyển 2: Thương độc 傷毒. Quyển 3: Nữ khoa 女科. Quyển 4: Nhhi khoa 兒科. Quyển 5: Cấp cứu 急救. Quyển 6: Tạp chứng 雜症. Quyển 7: Nhị tiện 二便. Quyển 8: Nhãn khoa 眼科. Quyển mạt (cuối): Bổ di 補遺. Ngoài ra có chú giải bằng chữ Nôm 64 vị thuốc.
-
TVQG-nlvnpf-0323-06-R.1367-Y học nhập môn (q.06) (醫學入門) -1871 PDF
Những tri thức cơ bản về y học, trình bày theo trật tự sau đây: Quyển thủ: phàm lệ, các sơ đồ về tiên thiên, trời (đất, người, vật, khí hậu tương quan với nhau; tên họ những nhà y học các đời... Quyển 1: kinh lạc, tạng phủ, cách xem bệnh, cách xem mạch, cách châm cứu… Quyển 2 và Q2 (tiếp): bản thảo (loại hàn, loại nhiệt, loại ôn hoà, loại khô táo...); Quyển 4: ngoại cảm (trúng thử, thương hàn, nội thương). Quyển 4: tạp bệnh (ngoại cảm, nội thương). Quyển 5: phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa. Quyển 6: bài phú nói về cách dùng thuốc chữa tạp bệnh. Quyển 7: thuốc dùng trong phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa…
-
TVQG-nlvnpf-0758-R.271-Dược phẩm nam danh khí vị chính trị ca quát (藥品南名氣味正治歌括) PDF
“Sách gồm 2 phần:
Phần 1: Sách ghi tên, đặc tính và công dụng của các loại cây dược liệu của Việt Nam viết bằng thể thơ 7 chữ, có chia ra từng bộ: nguyên thảo bộ ( gồm 62 loại như: sài hổ, hoàng linh, sơn tam, cao lương, khương hoàng…mỗi cây thuốc đều ghi khá kỹ) 原草部, đằng thảo bộ (gồm 17 loại: cẩm địa la, ngũ vị tử, sứ quân tử, cát căn…) 籐草部, thuỷ thảo bộ (gồm 6 loại như: cát bồ thông , bồ hoàng, thuỷ tháo…) 水草部, cốc bộ ( 14 loại: canh mễ, thao mễ, lang vĩ…) 谷部, thái bộ (46 loại: phỉ thái, hung căn, đại toán, giới thái, bạch giới tử, sinh khương…) 菜部, quả bộ (49 loại: mai tử, lý tử, đào tử, đường lê…) 果部, mộc bộ ( 42 loại: quang lang, tùng, quế…) 木部, trùng bộ (32 loài: phong mật, phong lạp, phong phòng, tàm…) 虫部, lân bộ ( 8 loài: xuyên sơn giáp, bách hoa xà, bạch hoa xà…) 鱗部, ngư bộ (tinh ngư, tôn ngư, tra ngư…) 魚部, giáp bộ ( 6 loại: qui, điền giải) 甲部, giới bộ ( 13 loại: bạn, kiến, giáp doanh) 介部, cầm bộ ( 39 loại: hùng kê, ô kê…) 禽部, thuỷ điểu bộ (12 loại: nhạn, bạch nga…), 水鳥部, lục súc bộ ( 26 loài : lợn, trâu nước, sừng trâu…), sơn thú bộ ( 36 loài: hổ, voi, tê giác…) 山獸部, thuỷ bộ ( thuỷ, bích hải thuỷ) 水部, thổ bộ (hoàng thổ, thổ phong sào) 土部, kim bộ (tinh kim) 金部, nhân bộ 人部.
Phần 2: Chép quyển 13 bộ Hải thượng y tông tâm lĩnh 海上醫宗心領, nói về Nam dược.
Cuối sách là bài Chỉ nam dược tính phú 指南藥性賦 ” -
TVQG-nlvnpf-0028-R.50-Lưu Bình Dương Lễ tân truyện (劉平楊禮新傳) -1919 PDF
“Đây là một câu chuyện dân gian nổi tiếng, được diễn theo thể thơ lục bát, kể về hai người bạn thân là Lưu Bình và Dương Lễ. Họ kết bạn với nhau, cùng học một thầy, cùng đi thi. Dương Lễ thi đỗ, ra làm quan, giàu sang, có vợ đẹp. Lưu Bình thi hỏng, tìm đến nương nhờ Dương Lễ. Dương Lễ thương bạn nhưng không muốn giúp theo cách thông thường, bèn giả vờ làm nhục bạn và ngầm cho người vợ yêu của mình là Châu Long sang nuôi bạn ăn học. Lưu Bình phẫn chí học thành tài. Sau mới biết tấm lòng tốt của Dương Lễ và người con gái nuôi mình ăn học chính là vợ bạn. Câu chuyện ca ngợi tình bạn cao cả giữa Dương Lễ và Lưu Bình.”
-
TVQG-nlvnpf-0545-R.2241-Chí Linh huyện tiên hiền sự tích (至靈縣先賢事跡) -1936 PDF
“1- Bài thơ quốc âm ca ngợi cảnh đẹp Chí Linh. 2- Chí Linh huyện tiên hiền quán chỉ: ghi các xã có người đỗ đạt Tiến sĩ. 3- Chí Linh bát cổ: 8 di tích cổ của Chí Linh như Chí Linh cổ thành, Vân Sơn cổ động, Trạng nguyên Cổ Đường. 4- Chí Linh tiên hiền sự tích: Ghi tên các nhân vật đỗ đạt từ năm Quảng Hựu (đời Lý), đời Trần, Lê, Mạc, Lê Trung hưng, có các nhân vật như: Mạc Hiển Tích, Đỗ Nhuận…5- Phong cảnh trong huyện: Núi Phượng Hoàng, Phao Sơn, Dược Sơn….6- Nhân vật: Mạc Đĩnh Chi, Nguyễn Doãn Khâm, Nguyễn Quang Trạch…Có kê tên một số vị đỗ đại khoa, trung khoa. 7- Tổng luận về thổ sản trong huyện. 8- Phụ lục: Phượng Hoàng tự thạch bi thi văn. 9- Tiên hiền huyện Thanh Lâm phủ Nam Sách (Trạng nguyên, Bảng nhãn, Thám hoa, Tiến sĩ, Hoàng giáp…). 10- Ghi về phong vật huyện Thanh Lâm: chủ yếu là ghi về các nhân vật đỗ đạt của các xã trong huyện. 11- Sưu tập thơ văn của các tác giả người bản huyện. 12- Ca trù thể. 13- Sao lục tiền nhân văn chương. 14- Khuyến thế ca”.
-
TVQG-nlvnpf-0293-R.1774-Việt Nam nội đạo tam thánh thường tụng chân kinh (越南內道三聖常誦真經) -1936 PDF
Nội dung bao gồm những bài thơ giáng bút, bảo cáo, chân kinh của chư Phật nhằm mang lại những điều tốt lành đến cho con người: Thượng Sư Không Vương Phật giáng thi 上師空王佛降詩, Nhật Quang Tôn Thánh giáng thi 日光尊聖降詩, Quan Thế Âm Bồ Tát giáng thi 觀世音菩蕯降詩, Chí tâm quy mệnh thể 志心皈命禮, Phật thuyết cứu khổ kinh 佛説救苦經, Phật thuyết phổ độ kinh 佛説普度經…
-
TVQG-nlvnpf-1408-R.3010-Cẩm nang luận thuyết (錦囊論說) PDF
Sách về chữa bệnh bao gồm những nội dung sau: Cần tĩnh dũng khiếp tùy tình dĩ chẩn bệnh 勤靜勇怯随情以診病, Tàng khí pháp thìn luận 藏气法辰論, Tuyên minh ngũ khí thiên 宣明五气篇, Biện thương hàn cảm hàn trung hàn ngoại cảm nội thương 办傷寒感寒中寒外感內 傷, Biện thương hàn trung hàn giả nhiệt giả trướng 辨傷寒中寒假热假脹, Biệt chứng luận 別症論, Hoa nguyên luận 化源論…
-
TVQG-nlvnpf-0678-R.2019-Ngô gia văn phái phú loại (吳家文派賦類) PDF
Tuyển tập thơ văn nhiều thể loại của các nhà văn trong Ngô gia văn phái: 1.Phú loại: Phục long phượng sồ phú[伏龍鳯雛賦], Lão lâm trường phú[老林場賦], Thuật bệnh phú [病賦], Điệu mệnh phú [悼命賦], Đông phong phú [冬風賦], Tục Tây Phương sơn phú [續西方山賦], Truy viễn đàn tế phú [追遠𡊨祭賦], Huấn tử phú [訓子賦], Nhiếp tế phú [攝祭賦], Nông uý phú [農慰賦], Nghĩ Tao phú [擬騷賦]. 2.Minh: Hải Dương trấn học đường minh [海陽鎮學堂銘], Cư ốc minh [居屋銘], Phạt nghĩ ốc minh [伐擬屋銘], phụng nghĩ bảo kính minh [奉擬 寶鏡銘]. 3.Tán:Gia từ tán [家祠贊], Tiểu tông từ tán [小宗祠贊], Tân kiến gia từ tán [新建家祠贊]. 4. Tụng: Hữu miếu thi tụng [右廟詩頌], Tiểu Thị cung thi tụng [小侍宫詩頌], Trường Ninh cung thi tụng [長寧宮詩頌]. 5.Ca: Nguyên tiêu đối nguyệt ca [元宵對月歌], vọng đẩu ca [望斗歌]. 6. Ngâm: hãn mạn ngâm [汗漫吟], vạn thọ lạc chương [萬壽樂章], hồng lâu khúc [紅樓曲]. 7. Từ: Quận công thứ thất vãn [郡公次室挽], Vãn phụ từ [挽父辞]…8.Thơ-luận: nghĩ Hàn Văn công đề bàn cốc thi [擬韓文公題盤谷詩], Quỷ thần thụ hổ khả cấm bất tường luận [鬼神受許可禁不祥論]. 9.Thư: Tân tỵ xuân khai bút thư [辛巳春開筆書], Thị chư diệt gia nhi thư [示諸姪家兒書]
-
TVQG-nlvnpf-1020-R.1569-Văn Xương Đế quân cứu kiếp bảo sinh kinh (文昌帝君救刼葆生經) -1911 PDF
“Nội dung: Văn giáng bút của Văn Xương Đế quân 文昌帝君 và Quan Thánh Đế quân 觀聖帝君 nói về cách sống hạnh phúc và kéo dài tuổi thọ”
-
TVQG-nlvnpf-0027-R.1013-Liễu đường Nguyễn tẩu Chân Tâm [thi phú tập] (柳堂阮叟真心[詩賦集]) PDF
“Trong sách đề: Canh Dần trọng đông hạ chính lương thời nhân tác Bát cảnh phú Liễu Đường Nguyễn Tẩu Chân Tâm Thi Trai soạn/ Ngày tốt Hạ chính tháng trọng đông (tức tháng 11) năm Canh Dần nhân sáng tác Bát cảnh phú. Như vậy ta thấy tập này còn gọi tên là Bát cảnh phú, của tác giả Nguyễn Thi Trai 阮詩齋, tự Chân Tâm 真心 hiệu Thi Trai 詩齋, chưa rõ họ tên thật. Nội dung các phần trong sách như sau: Bát cảnh phú: 8 bài thơ Nôm vịnh 8 cảnh đẹp: - Bồ Sương dạ vũ - Sơn thị tình phong - Bình Sa lạc nhạn - Viễn phố qui phàm - Ngư thôn tịch chiếu - Yên tự vãn chung - Giang thiên mộ tuyết - Động Đình thu nguyệt. 2. Gia cư thuyết: Tản văn Nôm ghi về việc chọn hướng nhà ở. 3. Phụ thu từ thiếu niên mục . 4. Chư tiền kí hầu truyện. 5. Tiểu kiều vịnh nhất khúc vân. 6. Nữ cùng nhi cải dung tái giá truyện. 7. Cử nhân Trần Đức soạn văn nhất thể. 9. Kinh Bắc Lạng Giang dật sĩ trần ngôn. 10. Phụ tư phu ngôn. 11. Lâm thực ngộ chu tạp thái tiên lân chi trực nhi tính tác. 12. Đắc phật kinh thuyết thiện pháp đường chi tác. 13. Tùng bách hoà lưu Cầm Tử Mặc Tử vấn đáp ngụ ý phú. 14. Ký Bùi Tịch biệt truyện. 15. Thư lâu nhàn toạ ngẫu xúc nam phong đề. 16. Một số ghi chép về thơ của Tống Thái Tổ, Thái Tông, Nhân Tông, Chân Tông, phú của Phạm Trọng Yêm. 17. Hải Thượng Đường Trung Thọ Mai cư sĩ khởi mông tu thân chủng đức ký. 18. Hai bài thơ Khuyến học, Biếng học. 19. Thịnh suy bỉ thái phú (Nôm). 20. Ức ngộ kí thân hữu. 21. Trình Trạng nguyên tế văn. 22. Viễn hoạn tư cố hương tình cảnh: Bài phú của người đỗ Hoàng giáp (người tỉnh Bắc Ninh soạn, không rõ là ai).”
-
TVQG-nlvnpf-0691-R.26-Nhàn vịnh thi ca (閒詠詩歌) -1886 PDF
Đầu sách có bài tựa, nội dung gồm các bài thơ văn như: Hoạ sơn thuỷ ca [畫山水歌] của Nguyễn Vân Trai người Hà Nội soạn; Bài Chức cẩm hồi văn, Tỳ bà hành (Sơn Tây Sài Sơn Phan công soạn); Thất tịch ca, Đỗ công Tú tài ở Xuân Trường Nam Định soạn; Trục bần văn: Thụ Ích Tiến sĩ Nguyễn Văn Ái soạn; Tứ thư ngũ kinh ca quốc âm, Ngũ kinh diễn ca, Hạnh đàm phong cảnh phú (Thần đồng bản xã soạn); thế tục phương ngôn truyền (Hà Tông Quyền soạn)
-
TVQG-nlvnpf-0798-R.1956-Hương thí văn thức (鄕試文式) -1857 PDF
“20 bài thi và đề thi trong 3 kỳ thi Hương, lấy đề tài trong Tứ thư Ngũ kinh, Bắc sử dùng làm mẫu trong lối văn khoa cử”
-
TVQG-nlvnpf-0374-R.3933-Phổ độ âm dương bảo kinh (普度陰陽寳經) -1909 PDF
Những bài Bảo cáo, văn giáng bút của các vị Thánh Mẫu khuyên làm điều nhân, nghĩa, lễ, trí và xa lánh lợi, dục, tửu, sắc.
-
TVQG-nlvnpf-1316-03-R.983-Đường thi hợp tuyển tường giải (q.07-08) (唐詩合選詳解) -1849 PDF
“Hợp tuyển, có chú thích và giải nghĩa 616 bài thơ Đường, xếp theo thể loại.
Q1: Ngũ ngôn cổ thi [ 五言古詩] ;
Q2: Thất ngôn cổ phong [ 七言古風] ;
Q3: Ngũ ngôn tuyệt cú [ 五言絕 句] ;
Q4: Thất ngôn tuyệt cú [ 七言絕 句] ;
Q5: Luật thi [ 律詩] ;
Q6: Ngũ ngôn luật thi [ 五言律詩] ;
Q7: Thất ngôn luật thi [ 七言律詩] ;
Q8: Ngũ ngôn bài luật [ 五言排律] ;
Q9 đến Q12: Ứng thí ngũ ngôn bài luật [ 應試五言排律] ” -
TVQG-nlvnpf-1465-R.447-[Chúc thọ văn] ([ 屬壽文]) PDF
Văn chúc thọ
-
TVQG-nlvnpf-0661-R.1936-Mai Sơn văn thảo (梅山文草) PDF
“Tập văn câu đối của Nguyễn Thượng Hiền. Sách chia làm 2 phần:
Phần 1: Mai Sơn văn thảo 梅山文草, gồm 18 bài: Thư Nông Doãn (gửi lệnh doãn Nguyễn Công Nhân) [書農尹], Tống hữu nhân nhập đô xuân thí thi tự [送友人入都春试詩序], Nghĩ đình thần hạ Tạ quân Văn Hàn thành tam giáp tiến sĩ văn, Nghĩ bản tỉnh hạ Nghiêm tiến sĩ văn, Mộc y tử thuyết, Ký thượng nhân tháp chí minh, Tạp ký, Long Biên xuân sắc phú, Tự tư, Mông tặng Đệ nhị giáp tiến sĩ xuất thân tạ biểu, Nghĩ đình thần tạ phong tặng biểu…
Phần 2: Mai Sơn liên thảo 梅山蓮草, tập chép các câu đối của Mai Sơn tặng bạn bè: Liên Khê biệt thự, Tập cú tặng hữu nhân, Sơn ngạn, tặng Bùi nội các công húy Quang Đạt, Long Thành khách xá, Tặng Hòa Thịnh công, Tặng tôn sinh cứu nhật khai yến, Tặng viện, phụng nghĩ gia quân hộ Binh bộ tham tri, Tặng Hà Trữ thôn lão nhân, Hạc Châu biệt thự, ngãi thành, Bích liên…”. -
TVQG-nlvnpf-0034-R.53-Ngọc Hoa cổ tích truyện (玉花古跡傳) -1932 PDF
“Truyện thơ Nôm thể lục bát, kể lại mối tình chung thuỷ giữa Phạm Tải và Ngọc Hoa. Ngọc Hoa là con phú ông họ Trần, thông minh, nhan sắc, nhiều nơi cầu hôn nhưng chưa ưng thuận ai. Một hôm Phạm Tải là học trò nghèo đến nhà phú ông ăn xin, Ngọc Hoa thấy Phạm Tải có tướng mạo tốt bèn xin được kết duyên. Trong khi đó, Biện Điền là người độc ác, vì không lấy được Ngọc Hoa nên hắn đã tạc tượng nàng bằng vàng để dâng cho Trang Vương. Thấy Ngọc Hoa xinh đẹp Trang Vương bèn bắt Ngọc Hoa vào cung, nhưng ép buộc thế nào nàng cũng không chịu làm cung phi. Trang Vương tức giận sai bắt giết Phạm Tải. Ngọc Hoa một lòng chung thuỷ với chồng, sau khi mãn tang bèn tự tử. Xuống âm phủ, vợ chồng Ngọc Hoa kiện tội ác của Trang Vương. Vua Diêm Vương xử ném Trang Vương vào vạc dầu, Phạm Tải và Ngọc Hoa được trở về dương thế. Phạm Tải lên làm vua thay Trang Vương.”
-
TVQG-nlvnpf-0030-03-R.1875-Mã Long Mã Phụng tân trò (q.03) (馬竜馬鳳新厨) -1919 PDF
Truyện Nôm theo thể thơ (6 - 8), tầng trên chữ Nôm, tầng dưới là chữ quốc ngữ. Nội dung được phân theo từng hồi, hồi thứ nhất không có tên. Sách tổng cộng 17 hồi : Đệ nhị hồi Khuê nhân thủ tiết 第二回閨人守節, Đệ tam hồi Li duyên tái hợp 第三回離緣再合, Đệ tứ hồi Chinh phụ hoài tư 第四回征婦懷思, Đệ ngũ hồi Khải hoàn đế khuyết 第五回凱還帝阙…
-
TVQG-nlvnpf-0800-R.2069-Hương thí văn tuyển (鄕試文選) -1876 PDF
Các bài văn và đề thi trong kì thi Hương và thi Hội triều Nguyễn năm Tự Đức khoa Bính Tý 嗣德丙子(1876) tại các trường thi Nghệ An, Hà Nội, Nam Định
-
TVQG-nlvnpf-1471-01-R.657-Quốc triều lịch khoa hương sách (q.01) (國朝歷科鄉策) -1897 PDF
“87 bài văn sách tuyển chọn trong các kì thi Hương ở các trường Sơn Nam, Sơn Tây, Kinh Bắc, Trực Lệ, Nghệ An, Thanh Hóa, Nam Định, Thăng Long... dưới triều Nguyễn, từ năm Gia Long 6 (1807) đến năm Thành Thái 9 (1897)”
-
TVQG-nlvnpf-1358-R.2037-Ấu học phổ thông thuyết ước (幼學普通說約) -1908 PDF
“Sách dạy trẻ em về đạo đức, vệ sinh, toán, lí, hóa, sinh vật, thiên văn, địa lí... Bảng chú thích các đơn vị đo lường, loại gỗ, hướng gió…”
-
TVQG-nlvnpf-0345-02-R.980-Hoàng Việt văn tuyển (皇越文選) PDF
Tuyển tập văn đời Trần và đời Lê, gồm : 15 bài phú cổ (q.1): Ngọc tỉnh liên phú 玉井蓮賦, Bạch Đằng giang phú 白虅江賦…; 15 bài ký (q.2): Dục Thuý sơn tế linh tháp kí 浴翠山濟靈答記…; 9 bài minh (q.3): Nhân Tông chiêu lăng bi minh 仁宗昭陵碑明… ; 8 bài văn tế (q.4): Tế Hải quận công văn 祭海郡公文…; 6 bài chiếu, 9 bài chế, 10 bài sách (q.5): Tỉ đô Thăng Long chiếu 徙都昇隆詔, Gia Lê Ngân Đại đô đốc chế 加黎銀大都督制, Thượng Ý Tông ích kim sách văn 上懿宗謚金册文…; 22 bài biểu, tạ, khải (q.6); 11 bài tản văn (q.7); 6 bài biểu, tấu, công văn (q.8).
-
TVQG-nlvnpf-1321-02-R.886-Khuyết lý hợp toản (q.02) (闕里合纂) -1846 PDF
Sách nói về thân thế và sự nghiệp của Khổng Tử, các tiên hiền, tiên nho. Thơ, ca, từ, phú, chiếu, dụ, luận, minh, biện, khảo, thuật, câu đối… của các vua, chúa, vãn nhân các đời nói về Khổng Tử và học trò của ông. Hình vẽ người, bản đồ, điệu múa và đồ thờ.
-
TVQG-nlvnpf-0477-R.377-Thẩm âm yếu quyết (審音要訣) PDF
“Ghi những điều cần biết về các điệu hát ả đào: cách đánh đàn, gõ phách, đánh trống chầu. Các điệu hát như: ngâm vọng, miễu nói, gửi thư, đọc phú... Các bài hát như Tì bà hành, Chức cẩm hồi văn ...”
-
TVQG-nlvnpf-1282-R.482-Ấu học ngũ ngôn thi (幼學五言詩) -1863 PDF
Sách dạy trẻ em các tri thức phổ thông về con người và giới tự nhiên (Phần chính văn bằng chữ Hán, gồm những câu 5 chữ, có vần. Chú thích soạn bằng chữ Nôm)”
-
TVQG-nlvnpf-1321-04-R.891-Khuyết lý hợp toản (q.04) (闕里合纂) -1846 PDF
Sách nói về thân thế và sự nghiệp của Khổng Tử, các tiên hiền, tiên nho. Thơ, ca, từ, phú, chiếu, dụ, luận, minh, biện, khảo, thuật, câu đối… của các vua, chúa, vãn nhân các đời nói về Khổng Tử và học trò của ông. Hình vẽ người, bản đồ, điệu múa và đồ thờ…
-
TVQG-nlvnpf-1462-06-R.3235-Biên chú y học nhập môn ngoại tập (q.06) (編註醫學入門外集) PDF
Sách nói về những tri thức cơ bản về y học.
-
TVQG-nlvnpf-1330-07-R.1036-Cổ văn hợp tuyển (q.10-11) (古文合選) PDF
“Bộ hợp tuyển thơ, văn cổ của Trung Quốc, xếp theo loại:
Q1: tạp trứ, 24 bài.
Q2: ca, hành, khúc, từ, tụng, tán, thuyết, 34 bài.
Q3: phú, 19 bài.
Q4 và Q5: tự, 61 bài.
Q6 và Q7: kí, 50 bài.
Q8 và Q9: thư, 41 bài.
Q10: văn, 20 bài.
Q11: biểu, só, hạ, dẫn, chế, 28 bài.
Q12: minh, bi, 15 bài.
Q13: truyện, vấn, đối, biện, 20 bài.
Tác phẩm tuyển chọn, lấy từ các sách: Cổ văn tích nghĩa, Cổ văn giác tự, Cổ văn thể tông... Mỗi bài tuyển, đều có chú thích về âm và nghĩa” -
TVQG-nlvnpf-1036-02-R.1919-Đường thi cổ súy tiên chú (q.02) (唐詩古吹箋註) -1851 PDF
Ngoài nội dung, sách gồm có bài tựa, tiểu dẫn, đề từ, mục lục. Nội dung: Tuyển tập các bài thơ của các tác giả Trung Quốc thời Đường, có khảo dị, chú thích và bình giảng
-
TVQG-nlvnpf-0733-R.122-Sơn chung hải dục (山鍾海毓) PDF
“Nội dung: Chép các câu đối ở các đền thờ của nhiều tác giả nhưng không ghi câu đối ở đền nào. Cuối cùng có bài thơ của Nguỵ Khắc Tuần mừng thọ mẹ 70 tuổi.
- Câu đối thờ tự ở đền miếu: Đền Dạ Trạch, câu đối của Chu Mạnh Trinh ở đền xã Phú Thị, đền Hoàng Mai, An Nội, Lai Xá, đền thờ các vua triều Lý, câu đối đền Đình Bảng, đền Quan Lộc xã Nhân Mục, câu đối đền Bạch Mã, câu đối của Dương Khuê…
- Câu đối ai vãn của Hoàng quận công (Hoàng Cao Khải), Trần Tán Bình, Đỗ Văn Tâm, Vũ Quang Ngà.
- Câu đối thư phòng viên lâm.
- Câu đối lăng Hoàng Cao Khải (Thái Hà thạch lăng) của Dương Danh Lập…” -
TVQG-nlvnpf-0369-01-R.1600-Ngự chế cổ kim thể cách thi pháp tập (q.01) (御製古金體格詩法集) -1847 PDF
Sách gồm 1 bài biểu Nguyễn Bá Nghi 阮伯儀, Nguyễn Cửu Trường 阮久長, Vũ Phạm Khải 武范啓 vâng soạn. Một tổng mục lục gồm 157 bài thơ liên hoàn của vua Thiệu Trị làm theo cách đọc xuôi, độc ngang, đọc ngược và đọc vòng quanh.
-
TVQG-nlvnpf-1439-R.3152-Dược phẩm trích yếu (葯品摘要) PDF
Sách nói về các loại thuốc chữa bệnh như: Khương Hoạt 姜活, Độc Hoạt 獨活, Sài Hồ 柴胡, Tiền Hồ 前胡, Thăng Ma 升蔴, Kim Ngân Hoa 金銀花, Tử Tô 紫蘇…
-
TVQG-nlvnpf-1409-R.3008-Cẩm nang trị liệu (錦囊治料) PDF
Sách nói về chữa bệnh bao gồm những nội dung sau: Tạng phủ thủ túc âm dương sở chủ 臟府手足阴阳所主, Vận khí 運汽, Chẩn mạch luận 診脉論, Ngũ tạng luận 五臟論, Ngũ tạng sở ác 五臟所恶, Ngũ lao sở thương 五劳所傷, Thương hàn trung hàn giả nhiệt giả trướng 傷寒中寒假热假脹, Biệt chứng luận
別症論, Hoa nguyên luận 化源論… -
TVQG-nlvnpf-0801-R.1961-Hương thí văn tuyển (鄕試文選) -1841 PDF
Các bài thi Hương chọn lọc ở các trường Nam Định, Nghệ An, Hà Nội trong triều Nguyễn năm Thiệu Trị khoa Tân Sửu 紹治辛丑 bàn về đạo đức và chính trị. Có danh sách những người thi đỗ
-
TVQG-nlvnpf-1447-01-R.3156-Nam dược tiệp hiệu (q.01-03) (南藥捷效) PDF
“Các vị thuốc Nam; tính chất, công dụng của chúng. Các bài thuốc và phương pháp chữa các bệnh thuộc 10 khoa: trúng, khí ứng, huyết ứng, trước thống, bất thống, cửu khiếu, nội thương, phụ nhân, tiểu nhi và thể ngoại. Một số bài thuốc của các dân tộc Thổ, Mán”
-
TVQG-nlvnpf-1407-R.3009-Cẩm nang chẩn trị trích yếu (錦囊診治摘要) PDF
Sách về chữa bệnh nội dung như sau: Khắc thổ 尅土, Thiên địa vận khí 天地運氣, Mạch quyết yếu lược 脉夬要畧, Thai mạch 胎脉, Tử mạch 死脉…
-
TVQG-nlvnpf-0071-R.276-Nam quốc phương ngôn tục ngữ bị lục (南國方言俗語備錄) -1914 PDF
“Sưu tập văn học dân gian Việt Nam: ca dao, câu đố, phương ngôn, tục ngữ v.v…sắp xếp theo 27 chủ đề, như: Nói về thiên nhiên, thần tiên, con người, quan hệ cư xử, cây cỏ sông ngòi, vàng bạc châu báu …Tuy việc biên soạn chỉ ở mức độ đơn giản, nhưng kết quả sưu tầm ghi chép rất khả quan, ghi lại nhiều ca dao, phương ngôn tục ngữ thời xưa của người Việt, giúp ích cho các chuyên đề nghiên cứu văn học văn hoá dân gian, phong tục tập quán thời xưa của của người Việt.”
-
TVQG-nlvnpf-0717-R.1986-Quế Sơn thi tập (桂山詩集) -1931 PDF
“Tập thơ của Tam nguyên Yên Đổ Nguyễn Khuyến 三元安堵阮勸 do Nguyễn Nhữ Sơn 阮女山 hiệu Yên Đình 安亭 sưu tập, ghi chép. Trong tập có cả thơ chữ Hán và thơ Nôm. Phần thơ có 47 bài, phần nhiều là thơ vịnh cảnh, có các bài như: Thị tử Hoan (Phó bảng khoa Ất Sửu) [示子懽], Ký môn đệ Mai Khê Hoàng tú tài [寄門弟梅溪黄秀才], Ký Vân Trì Dương đại nhân [寄雲池楊大人], Ngẫu tác [偶作], Đề trung liệt miếu, Châu chấu đá voi…và nhiều bài khác”
-
TVQG-nlvnpf-1451-R.3148-Phùng thị tính dược nguyên liệu (馮氏性葯元料) PDF
Sách nói về các loại thuốc…
-
TVQG-nlvnpf-1336-03-R.1335-Lễ kí (q.03) (禮記) PDF
Bài tựa của Trần Hạo 陳浩(trích), bài Tổng luận 總論 và một số thiên trong sách Lễ kí 禮記, nói về thể thức các lễ như đội mũ, hôn thú, ma chay, triều cống, sính lễ, bắn cung...
-
TVQG-nlvnpf-0796-R.426-Hương Sơn linh phả (香山靈譜) -1920 PDF
“Diễn ca Phật tích chùa Hương. Lời dẫn nói chùa Hương Tích là nơi công chúa Diệu Thiện con vua Trang Vương xuất gia tu hành. Phần diễn âm gồm 12 hồi. Cuối cùng ghi họ tên những người đóng góp công đức in sách”
-
TVQG-nlvnpf-0377-R.315-Thương Quảng Khê công văn tập (張廣溪公文集) PDF
Ngoài bài tựa sách được viết theo lối hành thảo ra, phần mục lục gồm 33 bài nằm trong 9 thể loại như: Tạ biểu 謝表, bi 碑, minh 銘, hành thuật 行述, tự 序, thư 書, thi học 詩學, truyện học 傳學, sử học 史學.
-
TVQG-nlvnpf-1436-R.3013-Y lâm trạng nguyên thọ thế bảo nguyên (醫林狀元壽世保元) PDF
“Tính chất và công dụng của 397 vị thuốc”
-
TVQG-nlvnpf-1328-R.618-Vân cận bồng lai thường ngũ sắc (雲近蓬萊常五色) PDF
Tập thơ phú khoa cử
-
TVQG-nlvnpf-1069-R.1011-Văn sách quyển (文策卷) PDF
“Tuyển tập một số bài văn sách chọn lọc để làm mẫu”
-
TVQG-nlvnpf-0367-R.578-Ngô gia văn tuyển (吳家文選) PDF
Sưu tập các tác phẩm của 3 nhà văn trong Ngô gia văn phái 吾家文派: Hải Dương học chính Văn Bác công di thảo 海陽學政文博公遺草 (Ngô Thì Du); Sóc nam hành kính 朔南行径 (Ngô Thì Trí); Ước Trai công di thảo 約齋公遺草 của Ngô Thì Hương (tức Ngô Thì Vị), và 1 tập chép tuyển (không đề rõ tên).
-
TVQG-nlvnpf-0874-R.700-Chinh phụ ngâm (征婦吟) PDF
Nội dung: Bản diễn Nôm, thể 6-8 tác phẩm Chinh phụ ngâm 征婦吟 của Đặng Trần Côn 鄧陳琨: nỗi nhớ mong chồng và niềm mơ ước cuộc sống lứa đôi của người thiếu phụ có chồng chinh chiến phương. Phần sau là 2 tập Phan Trần trùng duyệt 潘陳重閲 và Cung oán ngâm 空怨吟
-
TVQG-nlvnpf-1330-08-R.1037-Cổ văn hợp tuyển (q.12-13) (古文合選) PDF
“Bộ hợp tuyển thơ, văn cổ của Trung Quốc, xếp theo loại:
Q1: tạp trứ, 24 bài.
Q2: ca, hành, khúc, từ, tụng, tán, thuyết, 34 bài.
Q3: phú, 19 bài.
Q4 và Q5: tự, 61 bài.
Q6 và Q7: kí, 50 bài.
Q8 và Q9: thư, 41 bài.
Q10: văn, 20 bài.
Q11: biểu, só, hạ, dẫn, chế, 28 bài.
Q12: minh, bi, 15 bài.
Q13: truyện, vấn, đối, biện, 20 bài.
Tác phẩm tuyển chọn, lấy từ các sách: Cổ văn tích nghĩa, Cổ văn giác tự, Cổ văn thể tông... Mỗi bài tuyển, đều có chú thích về âm và nghĩa” -
TVQG-nlvnpf-0802-R.2063-Hương thí văn tuyển (鄕試文選) -1886 PDF
“Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ phú lựa chọn trong các kì thi Hương của trường Hà Nam vào đời Nguyễn khoa Bính Tuất năm Đồng Khánh nguyên niên 同慶丙戌 ”
-
TVQG-nlvnpf-1432-R.3000-Vạn thị phụ nhân khoa (萬氏婦人科) PDF
Cách chữa các bệnh phụ khoa của phụ nữ như điều kinh, hành kinh không đúng kỳ, băng huyết, bế kinh…Có các bài thuốc trị bệnh kết hợp cả thuốc nam và thuốc bắc
-
TVQG-nlvnpf-1386-R.2209-Tam nguyên yên đổ thi ca (三元 安 堵 詩 歌) PDF
“36 bài gồm văn, thơ, câu đối…của Nguyễn Khuyến (trong đó có 3 bài viết bằng chữ Hán và diễn ra chữ Nôm): thơ tặng bạn; vịnh cầm, kì, thi, tửu; vịnh Thúy Kiều…Văn viếng ban, di chúc…Câu đối ngày Tết, viếng tang…Bài hát về Phỗng đá, Mẹ Mốc…”
-
TVQG-nlvnpf-1321-01-R.883-Khuyết lý hợp toản (q.01) (闕里合纂) -1846 PDF
Sách nói về thân thế và sự nghiệp của Khổng Tử, các tiên hiền, tiên nho. Thơ, ca, từ, phú, chiếu, dụ, luận, minh, biện, khảo, thuật, câu đối… của các vua, chúa, vãn nhân các đời nói về Khổng Tử và học trò của ông. Hình vẽ người, bản đồ, điệu múa và đồ thờ…
-
TVQG-nlvnpf-0246-31-R.1096-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.31) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0586-R.1005-Đông Dương văn tập (東洋文集) PDF
“Tập thơ văn gồm các thơ xướng họa tiễn tặng như tiễn Doãn Uẩn, Trần Tú Dĩnh, mừng Trần Hy Tăng, tiễn Nguyễn Công Trứ về hưu, tặng Nguyễn Văn Siêu, Bùi Quỹ, Lê Cơ, Khuất Duy Hài…
Vũ Phạm Khải tự Đông Dương hiệu Phượng Trì, người xã Phượng Trì, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình đậu cử nhân khoa Tân Mão Minh Mệnh thứ 12 (1831), làm quan đến chức Hàn lâm trực học sĩ, quyền bố chính Thái Nguyên. Ông là sĩ phu yêu nước nổi tiếng cuối thế kỷ XIX, thuộc phe chủ chiến chống Pháp, nhiều lần dâng biểu kiến nghị vua Tự Đức không nhân nhượng quân xâm lược”. -
TVQG-nlvnpf-1366-R.2061-Hội đình văn tuyển (會庭文選) -1892 PDF
“Những bài kinh nghĩa, văn sách, thơ, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương 鄉 của trường Hà Nam vào đời Nguyễn khoa Quý Mão 癸卯科(1903)”
-
TVQG-nlvnpf-0059-R.403-Vân Tiên cổ tích tân truyện (雲僊古跡新傳) -1916 PDF
“Lục Vân Tiên là con nhà nghèo nhưng thông minh, học giỏi. Lần trên đường về Kinh đô dự thi, Vân Tiên thấy Nguyệt Nga bị bọn côn đồ giở trò cướp bóc, bèn ra tay cứu. Nguyệt Nga cảm phục, tưởng nhớ Vân Tiên, đắp tượng chàng và ngày đêm mong nhớ. Vân Tiên đến trường thi thì được tin mẹ mất, chàng phải trở về quê chịu tang. Trên đường về, thương khóc mẹ đến nỗi bị mù cả đôi mắt. Vân Tiên đến nhà vợ chưa cưới là Võ Thể Loan thì bị từ chối và bị nhốt vào hang đá. Vân Tiên được Tiên Ông cho thuốc làm sáng mắt và cứu ra khỏi hang. Cũng thời gian này, Nguyệt Nga bị bắt đi cống, nàng nhảy xuống sông tự vẫn thì được Phật Bà Quan Âm cứu. Vân Tiên mãn tang mẹ, thi đỗ Trạng nguyên, đánh dẹp được rợ Phiên, gặp lại Nguyệt Nga và kết duyên vợ chồng.”
-
TVQG-nlvnpf-1437-R.3020-Y phương tập giải (q.hạ 01-08) (醫方集解) PDF
Các bài thuốc chữa các bệnh và hai bài phụ dư thêm các bài thuốc cấp cứu lúc cần thiết.
-
TVQG-nlvnpf-0349-R.1616-Hương thí văn tuyển (鄉試文選) -1900 PDF
Khoa thi năm Canh Tí niên hiệu Thành Thái thứ 12 (1900). Nội dung là những bài kinh nghĩa, văn sách, phú lựa chọn trong các kỳ thi Hương của trường Nghệ An vào đời Nguyễn.
-
TVQG-nlvnpf-1387-R.2040-Thái thượng cảm ứng thiên tụng thức (太上感應篇誦式) -1904 PDF
“Văn giáng bút của Điện súy Phạm Ngũ Lão đời Trần nói về nghi thức đọc Kinh Cảm ứng của đạo Lão. Phần trên kinh văn bằng chữ Hán, phần dưới là bản diễn Nôm, thể 6 – 8”
-
TVQG-nlvnpf-0657-R.1922-Lịch khoa tứ lục (歷科四錄) PDF
“Quyển 2. Nội dung: Tuyển tập văn sách các khoa thi Hương từ khoa Gia Long Đinh Mão (1807) 嘉龍丁卯 đến khoa Minh Mệnh Nhâm Ngọ (1822) 明命壬午 ”.
-
TVQG-nlvnpf-1205-R.1935-[Thi văn tạp sao] ([詩文雜抄]) PDF
Sách ghi chép văn thơ tổng hợp bao gồm cả thơ văn chữ Hán và phần diễn âm bằng chữ Nôm: Đệ nhất Lưu Nguyễn du Thiên thai 弟一刘阮遊天台, Đệ nhị Lưu Nguyễn động trung ngộ tiên 弟二刘阮洞中遇僊, Đệ tam Lưu Nguyễn xuất động 弟三刘阮出洞…
-
TVQG-nlvnpf-1377-R.1599-Ngự chế thi tứ tập (御製詩四集) PDF
Sách có trên 3500 bài thơ làm theo cổ thể và cận thể, vịnh phong cảnh, đồ vật, chim muông, cây cỏ, thời tiết, vịnh sử, thuật hoài”
-
TVQG-nlvnpf-1448-01-R.3101-Ngân hải tinh vi (q.thượng) (銀海精微) PDF
Sách nói về các loại thuốc.
-
TVQG-nlvnpf-0829-R.320-Lương y gia truyền ngoại khoa trị ung thư môn (良醫家傳外科治癰疽門) PDF
“Sách thuốc chữa các loại bệnh: 1. Chữa bệnh ung thư gồm các bài thuốc: Thần ứng tán, nhất trị sinh cơ định thống tán…Có hình vẽ minh hoạ các chỗ có thể bị ung thư như cổ, ngực, tay, ngũ tạng…2.Thương sang kinh nghiệm toàn thư: các loại bệnh và thuốc chữa họng, lưỡi, các bệnh và thuốc chữa viêm răng, các bệnh và thuốc chữa vòm họng, sưng họng, các bệnh và thuốc chữa tai…”
-
TVQG-nlvnpf-1202-R.191-Thi phú tập thành (詩賦集成) PDF
“1. Phần 1: Thượng Hiệp xã Trần Cử nhân tiễn Sơn Lan hội phó tuyển, Tiên tặng thi nhị thủ, Cầm hạc tuỳ sất mã thi, Tây phương mĩ nhân tự, Mộng kiến Chu Công thi, Phú đắc tân thu tự cựu thu, Tử tại xuyên thượng thi, Tam dĩ thiên hạ nhượng ...
2. Phần 2: chép các bài phú của một số người thi đậu trong các khoa thi Hội:
- Khoa Ất Mùi: Học sĩ đăng doanh châu phú, Trang Khương hạ phú, Hứng thi phú, Tư thành phú, Tuy vạn bang lâu phong niên phú, Vi chính dĩ đức phú Bảng trung đắc nhân tối đa phú, Thuỷ thanh sơn cao phú, Phu tử văn chương phú, Hoa thảo tiện thị thi phú, Lão bạng sinh minh châu phú, Thuỵ tại đắc hiền phú, Nhuận tam nguyệt phú, Tòng Xích Tùng Tử du phú, Xa đồng quỹ phú, Phong niên vi thuỵ phú, Văn dĩ tải đạo phú, Thận độc phú, Cửu nguyệt thụ y phú, Tăng Tử tam tỉnh phú, Tâm chính tắc bút chính, Diên phi ngư dược phú, Mộc đạc phú, Phu tử văn chương phú...” -
TVQG-nlvnpf-0731-R.1911-Sơ học linh tê (初學靈犀) -1881 PDF
“Nội dung: Cách làm một bài vãn kinh nghĩa: phá đề, lập ý…Những điều cần tránh như mắc lỗi, lạc đề. Cách dùng từ và những từ ngược nghĩa cần chú ý”
-
TVQG-nlvnpf-0051-R.51-Thạch Sanh tân truyện (石生新傳) -1917 PDF
“Truyện Nôm khuyết danh thể lục bát, kể chuyện Thạch Sanh nguyên kiếp trước là một Thái tử, sau đầu thai vào một nhà nghèo. Mồ côi cha mẹ từ nhỏ, Thạch Sanh phải sống bên gốc đa, theo cha làm nghề đốn củi tự nuôi thân. Năm 13 tuổi, Thạch Sanh được tiên ông Lý Tĩnh dạy võ nghệ và phép thuật. Một hôm có người bán rượu tên là Lý Thông đi qua gốc đa, nhận kết nghĩa anh em với Thạch Sanh. Từ đó Thạch Sanh về sống chung với mẹ con Lý Thông. Khi đó trong vùng có một con chằn tinh dữ tợn, hàng năm phải nộp một mạng người cho nó ăn thịt. Năm ấy đến lượt Lý Thông phải nộp mình, Lý Thông lừa Thạch Sanh đi thay. Thạch Sanh đến miếu, đánh nhau với chằn tinh, cuối cùng giết được nó, cắt đầu đem về. Lý Thông thấy vậy liền nghĩ cách cướp công, nói rằng Thạch Sanh đã giết chết con vật quý của vua, tất không tránh khỏi tai vạ. Thạch Sanh sợ hãi phải bỏ trốn, Lý Thông được vua phong chức, sống giàu sang phú quý. Bấy giờ công chúa Quỳnh Nga dạo chơi ngoài vườn, bị đại bàng bắt đem đi. Thạch Sanh ngồi dưới gốc đa, nhìn thấy đại bàng bèn giương cung bắn. Đại bàng bị thương bay về hang. Thạch Sanh lần theo dấu máu, đến tận hang đại bàng. Nhà vua sai Lý Thông đi tìm công chúa. Lý Thông lo sợ, lại tìm cách dỗ dành người em kết nghĩa. Thạch Sanh nhận lời cứu công chúa giúp Lý Thông. Thạch Sanh xuống động, đánh nhau với đại bàng, cứu được công chúa. Lý Thông kéo công chúa lên khỏi miệng hang rồi lấp đá định giết chết Thạch Sanh. Thạch Sanh giết được đại bàng, cứu được con vua Thuỷ Tề. Con vua Thuỷ Tề nhận làm anh em kết nghĩa với Thạch Sanh và đưa chàng về thuỷ cung chơi. Vua Thuỷ Tề vui mừng, tặng chàng nhiều châu báu ngọc ngà nhưng chàng từ chối, chỉ xin một cây đàn thần rồi trở về. Công chúa Quỳnh Nga từ khi được cứu lên khỏi hang liền hoá câm. Thạch Sanh thì bị hồn của chằn tinh và đại bàng làm hại, bị bắt giam vào ngục. Trong ngục, nhờ lính canh mà Thạch Sanh biết được sự bội nghĩa của Lý Thông. Trong lúc buồn bã, chàng đem đàn ra gảy "Đàn kêu ai chém xà vương, Đem nàng công chúa triều đường về đây. Đàn kêu hỡi Lý Thông mày, Cớ sao bội nghĩa lại rày vong ân?". Tiếng đàn vang đến tai công chúa. Nàng hết câm và kể đầu đuôi câu chuyện với vua cha. Vua gả công chúa cho Thạch Sanh, phong làm quận công và cho tự quyền xử trí Lý Thông. Thạch Sanh tha chết cho hắn. Nhưng trên đường về quê, mẹ con Lý Thông bị sét đánh chết. Nghe tin Thạch Sanh lấy được công chúa, thái tử 18 nước chư hầu tức giận hội binh sang đánh. Thạch Sanh đem đàn ra gảy, quân tướng các nước chư hầu đều lui binh. Thạch Sanh lại cho một niêu cơm nhỏ, nhưng quân lính chư hầu ăn mãi không hết. Nhân đó, vua nhường ngôi cho Thạch Sanh. Các nước chư hầu thần phục, dân nước ta được sống cảnh thanh bình.”
-
TVQG-nlvnpf-1452-R.3157-Tâm pháp (心法) PDF
Đầu đề Tâm Pháp quyển nhất 心法卷一 . Có một mục lục, thứ tự luận về các chứng bệnh, các đơn thuốc, … Thứ tự:
Luận bệnh:
- Luận thụ bệnh chi nguyên 論受病之源
- Triết chư gia chi chứng 折諸家之症
- Tịch thời y chi mậu 籍時醫之戊
- Biện hư thực hàn nhiệt chi dị 辨虛實寒熱之異
- Tích lượng huyết doanh khuy tế trường chi lý 倂量血盈虧細長之理
- Pháo chế dụng dược chi pháp 炮制用葯之法
… … -
TVQG-nlvnpf-1252-R.2048-Trạch viên môn truyền y thư tập yếu (宅園門傳醫書集要) PDF
“Sách y học viết theo thể thơ lục bát: “Tống Nho lão thủa ngày nhàn nhật, Dẫn tổ sư diệu thuật duy truyền. Xem đời thượng cổ thánh hiền, Tam đại dĩ tiền y dược tế sinh…”
Các bài thuốc chia thành các thiên: Thứ nhất: tự bày tứ quân, tiện thương bất thực đồng cân thế này. - Thứ hai: Hàn nhiệt một thiên, lao đầu tuỵ lệ mà rên ầm ầm. - Thứ ba: Trúng phong bái thôi - Thứ tư: Trúng thấp - Thứ năm: Thử khí (khí nóng) - Thứ sáu: Trị lậu - Thứ bảy: Bệnh phụ nữ - Thứ tám: Hạch sấu (ho) - Thứ chín: Huyết thuộc vệ âm - Thứ mười: Lao - Thứ 11: Bệnh mộng tinh ở nam giới - Thứ 12: Lang sài - Thứ 13: Trĩ ở trẻ em. Sau 13 thiên này đến bài: Bảo thai sinh tử ca. Tiếp sau đó lại là các phương thuốc trị bệnh như: Chủng tử kỳ phương - Hựu thần phương, toạ đạo dược, nhập phòng tửu, xuất phòng tửu… Tất cả 69 phương.
Tiếp đến là bài: Vạn ứng như ý đan, vạn ứng hồi sinh đan, các bài thuốc cho phụ nữ sau khi sinh như: đẻ khó, xuất huyết không ngừng, sau đẻ tứ chi phù thũng, máu xấu sau đẻ, đau bụng đi ngoài sau đẻ… Cuối sách là bài thuốc trị toàn thân phù thũng, phần này chữ viết không giống phần trên.” -
TVQG-nlvnpf-0470-R.1896-Tập nghiệm ung thư (輯驗癰疽) PDF
Những bài thuốc đặc trị các loại ung thư trên cơ thể con người, có hình vẽ minh hoạ chi tiết từng loại. Từ tờ 63 đến 83 có chép bài Thập tam phương gia giảm 十三方加减 bằng chữ Nôm
-
TVQG-nlvnpf-1392-R.1883-Tống Trân tân truyện (宋珍新傳) -1925 PDF
Sách rách mất tờ bìa và tờ thứ nhất, chỉ còn từ tờ thứ 2 trở đi. Nội dung: kể lại câu chuyện giữa Tống Trân và nàng Cúc Hoa. Tống Trân người huyện Phù Hoa, tỉnh Hưng Yên, nhà nghèo, có hiếu, được con gái phú ông đem lòng yêu và nuôi cho ăn học. Tống Trân đi sứ nước Tần 10 năm. Vua Tần lại ép gả Công chúa cho chàng. Ở nhà phú ông ép gả Cúc Hoa cho Đình trưởng. Đúng ngày cưới, Tống Trân trở về, được cùng Cúc Hoa đoàn tụ…
-
TVQG-nlvnpf-1443-R.3172-Hoạt nhân chí bảo phú (活人至寶賦) PDF
Sách gồm 2 phần:
1. Phần 1: Bài phú viết về âm dương ngũ hành có quan hệ mật thiết với cơ thể con người. Đoạn đầu có câu:
Ngũ hành diệu thể
Nhị khí lưu hình
Đầu tượng thiên, túc tượng địa
Khí vi vệ, huyết vi vinh
Thủ đắc huyết nhi năng khuất
Túc đắc huyết nhi năng hành
Nói đến việc xem mạch đoán bệnh
2. Phần 2: Chép 181 bài thuốc chữa các bệnh như: tiểu tiện bế, thanh phế, trúng phong, cảm mạo, phong thấp, đổ mồ hôi, bệnh hậu sản v.v… -
TVQG-nlvnpf-1455-02-R.3437-Thạch thất bí lục toát yếu (q.02) (石室秘錄撮要) PDF
Sách y học. Nội dung sách luận về các chứng bệnh và phép chữa trị, với các bài thuốc như: Đau đầu, đau tai, đau mắt, đau xương, sưng mũi, viêm lưỡi, đau lưng, hen suyễn, thủy tả, tiện lị, …sản hậu. Sách có phụ thêm Lôi chân quân thân thụ cổ nhân lục 雷真君親受古人錄. Sau mỗi bài thuốc còn có lời bàn về y lý của các trường hợp bệnh, qua lời của Trương công ( 張公) .
-
TVQG-nlvnpf-1438-01-R.3151-Cẩm nang tạp chứng (q.thượng) (錦囊雜症) PDF
Sách nói về các loại bệnh.
-
TVQG-nlvnpf-1454-06-R.3139-Tân san y lâm trạng nguyên thọ thế bảo nguyên (q.06) (新刊醫林狀元壽世保元) PDF
“Tính chất và công dụng của 397 vị thuốc”
-
TVQG-nlvnpf-1010-R.281-Thi vận tập yếu (詩韻輯要) -1837 PDF
“Nội dung: Những từ Hán xếp theo các thanh bình, thượng, khứ, nhập và vần bằng, dùng để tham khảo chi tiết văn biền ngẫu hoặc làm thơ. Mỗi từ đều có giải nghĩa”
-
TVQG-nlvnpf-0748-R.1818-Cử nghiệp từ hàn (舉業祠翰) -1917 PDF
“Một tên khác ghi trong sách: Từ hàn tân tuyển 祠翰新選. Tập mẫu văn luyện thi khoa cử. Phàm lệ cho biết các bài văn chia xếp theo 10 môn: 1. Chiếu dụ. 2.Tấu sớ. 3.Biểu chương. 4.Từ trạng. 5.Văn di. 6.Án kiện. 7.Thư thiếp. 8.Khế khoán. 9.Sự loại. 10.Sách luận. Dụng ý của người biên tập chọn lựa các văn mẫu từ ngắn gọn đến sâu rộng, từ thô sơ đến tinh vi, cốt sao cho ngôn từ đạt ý. Sau các bài văn mẫu ở các thể văn Chiếu dụ, Tấu sớ…đều có những tiểu kết nêu những đặc điểm cốt yếu về phong cách và phương pháp của từng thể văn”
-
TVQG-nlvnpf-1376-01-R.1745-Ngô gia văn phái (q.01) (吳家文派) PDF
“Toàn tập thơ văn của các tác gia họ Ngô Thì ở x. Tả Thanh Oai, h. Thanh Oai (Thanh Trì, Hà Nội): Ngọ Phong (Ngô Thì Sĩ); Hi Doãn (Ngô Thì Nhậm); Học Tốn (Ngô Thì Chí); Trưng Phủ (Ngô Thì Du); Văn Túc (Ngô Thì Đạo); Tĩnh Trai (Ngô Thì Điển); Cương Phủ (Ngô Thì Giai); Huyền Trai (Ngô Thì Hoàng); Dưỡng Hạo (Ngô Thì Trí); Thành Phủ (Ngô Thì Vị) và Thuật Trai (). Phần thơ hầu hết là các bài đề vịnh phong cảnh, cảm hoài, thù ứng, xướng họa, mừng tặng lẫn nhau giữa tác giả với các bạn bè và với vua. Phần văn gồm các bài biểu, tấu, sớ, hạ, sách... chúc tụng và mừng thọ vua”
-
TVQG-nlvnpf-1033-03-R.336-Đường thi cổ súy (q.03) (唐詩古吹) PDF
“Tập chép thơ Đường có các bài như: Liễu Châu kí đại nhân Chu Thiều Châu, Lĩnh Nam giao hành, Tây tái sơn hoài cổ, Kinh Môn đạo hoài cổ, Tặng Nhật Bản quốc tăng Trí Tạng, Kinh trung nhàn cư, Kí lương đô thân hữu, Tống Chu sứ quân bại dụ châu quy Sính Trung biệt thự, Tống Triết Tây Lí Tướng công phó trấn, Hàm Dương thành tây môn vãn điểu, Đăng Lạc Dương cố thành…”
-
TVQG-nlvnpf-1373-R.1867-Hương thí văn tuyển (q.01) (鄉試文選) PDF
Các bài thi Hương chọn lọc ở các trường Nam Định, Nghệ An, Hà Nội trong triều Nguyễn năm Thiệu Trị 紹治 bàn về chính trị và đạo đức. Có danh sách những người thi đỗ.
-
TVQG-nlvnpf-1454-09-R.3370-Tân san y lâm trạng nguyên thọ thế bảo nguyên (q.09-10) (新刊醫林狀元壽世保元) PDF
“Tính chất và công dụng của 397 vị thuốc”
-
TVQG-nlvnpf-0324-01-R.5509-Biện chứng kì văn (q.01-02) (辨證奇聞) PDF
Quyển 1-2: Mục lục, nguyên nhân và các bài thuốc chữa bệnh thương hàn, trúng hàn, trúng phong, tì thống, tâm thống, yếu thống…; quyển 5-6: Phương pháp chữa trị các bệnh quan cách, trúng mãn, cổ trướng, hoả nhiệt, táo bón, tiêu khát…; quyển 9-11: Phương pháp chữa trị các bệnh đại tiểu tiện bí bất thông, cường dương, phát ban, ôn dịch, huyết khô, huyết băng, điều kinh…; quyển 12-15: Phương pháp chữa trị các bệnh về phụ nữ, trẻ em, ngoại khoa.
-
TVQG-nlvnpf-1542-03-R.3528-Y học tâm ngộ (q.03) (醫學心悟) PDF
“Bàn về y học, một số bệnh, cách chữa.
Q1: Phàm lệ, lời tựa, một số bài bàn về y học, bảo vệ sự sống, hàn-nhiệt, hư-thực, biểu lí, âm-dương, y học nhập môn.
Q2: Các loại bệnh thương hàn.
Q3: Trúng gió, trúng nắng, bệnh dịch...
Q4: Di tinh.
Q5. Phụ khoa...” -
TVQG-nlvnpf-0533-R.532-Cầu Đức Thánh cả trừ tai giải nạn (求德聖奇除災解難) PDF
“Gồm 3 bài: 1- Đức Thánh cả văn (Chữ Nôm)[ 德聖奇文]: Khấn cầu xin Đức Thánh cả trừ tai giải họa. 2- Nhị Đại tướng trận văn (Chữ Nôm) [二大將陣文] : Bài văn ca ngợi 2 đại tướng đời Trần là Yết Kiêu, Dã Tượng. 3- Đức chúa văn [德主文]”.
-
TVQG-nlvnpf-0326-07-R.3416-Bổ di chân truyền y học nguyên lưu (q.07) (補遺真傳醫學源流) PDF
Các bài thuốc chữa các bệnh được chia theo 12 môn: Huyền vận môn, đầu thống môn, phúc thống môn, yêu thống môn, hiệp thống môn, chư khí môn, thống phong môn, và chư trùng môn… Trong mỗi môn có chia thành từng loại bệnh nhỏ, có nói rõ nguyên nhân, triệu chứng và cách chữa trị.
-
TVQG-nlvnpf-0330-R.5063-Chính tâm chân kinh (q.01) (正心真經) PDF
Ngoài bài tiểu dẫn của Vân Hương Liễu Hạnh công chúa, lời tán của Tản Viên Đại Vương và Bố Hải Đaị Vương, nội dung gồm 117 bài thơ, văn, ca, tán, chỉ thị của các bậc đế quân, đại vương, công chúa, tướng quân và các thiền sư… như: Linh Hầu thái tử thi 靈侯太子詩, Chu tướng quân thị 周將軍示, Quan Thánh Đế Quân thị thi 關聖帝君示詩, Văn Xương Đế Quân thi dụ 文昌帝君詩諭…
-
TVQG-nlvnpf-0329-R.5070-Chỉ chí thiện lục (止至善錄) -1908 PDF
Nội dung bao bao gồm những bài tán, bài dụ, thi, được viết bằng chữ Hán và chữ Nôm của các bậc tiên thiên thánh thần nhằm khuyên răn người đời làm việc thiện: Vân Hương đệ nhất thánh mẫu thi 雲鄕第一聖母詩, Liên Hoa công chúa thi 蓮花公主詩, Quan Thánh đế thi 關聖帝詩, Trần Thánh Đế thi 陳聖帝詩…
-
TVQG-nlvnpf-0324-12-R.3430-Biện chứng kì văn (q.12-15) (辨證奇聞) PDF
Quyển 1-2: Mục lục, nguyên nhân và các bài thuốc chữa bệnh thương hàn, trúng hàn, trúng phong, tì thống, tâm thống, yếu thống…; quyển 5-6: Phương pháp chữa trị các bệnh quan cách, trúng mãn, cổ trướng, hoả nhiệt, táo bón, tiêu khát…; quyển 9-11: Phương pháp chữa trị các bệnh đại tiểu tiện bí bất thông, cường dương, phát ban, ôn dịch, huyết khô, huyết băng, điều kinh…; quyển 12-15: Phương pháp chữa trị các bệnh về phụ nữ, trẻ em, ngoại khoa.
-
TVQG-nlvnpf-1376-03-R.1747-Ngô gia văn phái (q.03) (吳家文派) PDF
“Toàn tập thơ văn của các tác gia họ Ngô Thì ở x. Tả Thanh Oai, h. Thanh Oai (Thanh Trì, Hà Nội): Ngọ Phong (Ngô Thì Sĩ); Hi Doãn (Ngô Thì Nhậm); Học Tốn (Ngô Thì Chí); Trưng Phủ (Ngô Thì Du); Văn Túc (Ngô Thì Đạo); Tĩnh Trai (Ngô Thì Điển); Cương Phủ (Ngô Thì Giai); Huyền Trai (Ngô Thì Hoàng); Dưỡng Hạo (Ngô Thì Trí); Thành Phủ (Ngô Thì Vị) và Thuật Trai (). Phần thơ hầu hết là các bài đề vịnh phong cảnh, cảm hoài, thù ứng, xướng họa, mừng tặng lẫn nhau giữa tác giả với các bạn bè và với vua. Phần văn gồm các bài biểu, tấu, sớ, hạ, sách... chúc tụng và mừng thọ vua”
-
TVQG-nlvnpf-0223-02-R.5814-Phùng thị cẩm nang bí lục tạp chứng (q.01-02) (馮氏錦囊秘錄雜症) PDF
Sách do nhà y học nổi tiếng Trung Quốc Phùng Triệu Trương soạn, bao gồm các phần: Quyển thủ: 1 bài tựa, 1 Phàm lệ, mục lục và quyển thủ thượng và quyển thủ hạ ghi chép các bài thuốc chữa các bệnh về người lớn, và trẻ em; q. 1-2: bàn về các chứng bệnh, các phép luận âm dương, ngũ hành, thất tình…; q. 3-4: Các tạp chứng, phương mạch, bệnh trẻ em và phụ nữ; q.5: Tạp chứng: Bệnh trẻ em; q. 7-8: Phương mạch, tâm tỳ bệnh, phong môn, nhi khoa.
-
TVQG-nlvnpf-0323-08-R.1369-Y học nhập môn (q.08) (醫學入門) -1871 PDF
Những tri thức cơ bản về y học, trình bày theo trật tự sau đây: Quyển thủ: phàm lệ, các sơ đồ về tiên thiên, trời (đất, người, vật, khí hậu tương quan với nhau; tên họ những nhà y học các đời... Quyển 1: kinh lạc, tạng phủ, cách xem bệnh, cách xem mạch, cách châm cứu… Quyển 2 và Q2 (tiếp): bản thảo (loại hàn, loại nhiệt, loại ôn hoà, loại khô táo...); Quyển 4: ngoại cảm (trúng thử, thương hàn, nội thương). Quyển 4: tạp bệnh (ngoại cảm, nội thương). Quyển 5: phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa. Quyển 6: bài phú nói về cách dùng thuốc chữa tạp bệnh. Quyển 7: thuốc dùng trong phụ khoa, nhi khoa, ngoại khoa…
-
TVQG-nlvnpf-1454-05-R.3374-Tân san y lâm trạng nguyên thọ thế bảo nguyên (q.05) (新刊醫林狀元壽世保元) PDF
“Tính chất và công dụng của 397 vị thuốc”
-
TVQG-nlvnpf-1438-01-R.3151-Cẩm nang tạp chứng (q.thượng) (錦囊雜症) PDF
Sách nói về các loại bệnh.
-
TVQG-nlvnpf-1454-03-R.3373-Tân san y lâm trạng nguyên thọ thế bảo nguyên (q.03-04) (新刊醫林狀元壽世保元) PDF
“Tính chất và công dụng của 397 vị thuốc”
-
TVQG-nlvnpf-1455-01-R.3102-Thạch thất bí lục toát yếu (q.01) (石室秘錄撮要) PDF
Sách y học. Nội dung sách luận về các chứng bệnh và phép chữa trị, với các bài thuốc như: Đau đầu, đau tai, đau mắt, đau xương, sưng mũi, viêm lưỡi, đau lưng, hen suyễn, thủy tả, tiện lị, …sản hậu. Sách có phụ thêm Lôi chân quân thân thụ cổ nhân lục 雷真君親受古人錄. Sau mỗi bài thuốc còn có lời bàn về y lý của các trường hợp bệnh, qua lời của Trương công ( 張公) .
-
TVQG-nlvnpf-1454-07-R.3371-Tân san y lâm trạng nguyên thọ thế bảo nguyên (q.07-08) (新刊醫林狀元壽世保元) PDF
“Tính chất và công dụng của 397 vị thuốc”
-
TVQG-nlvnpf-1438-02-R.3150-Cẩm nang tạp chứng (q.hạ) (錦囊雜症) PDF
Sách nói về các loại bệnh.
-
TVQG-nlvnpf-1209-R.535-Thiên gia thi tuyển (千家詩選) PDF
“Chép thơ Thiên gia thi [千家詩] của Trung Quốc. Mở đầu bằng chủ đề “xuân cảnh [春景]” với bài Xuân nhật ngẫu thành [春日偶成] của Trình Hạo, Xuân nhật [春日] của Chu Hi, Xuân tiêu [春宵] (Tô Thức), Thành đông tảo xuân [城東早春] (Dương Cự Nguyên), Xuân dạ [春夜] (Dương Giới Phủ), Đề để bích gian [題邸壁間] (Trịnh Diệc Sơn), Sơ vũ [初雨] (Hàn Văn công), Nguyên đán [元旦] (Vương Giới Phủ), Thượng nguyên thị yến [上元侍燕] (Tô Tử Chiêm), Tuyệt cú [絶句] (Đỗ Phủ), Hải đường [海棠] (Tô Tử Chiêm), Thanh minh [清明] (Đỗ Mục chi). Tờ cuối là bài Nam chinh [南征] của Mao Bá Ôn. Sách chép khoảng đời Nguyễn, các chữ húy Tự Đức kiêng húy bỏ thiếu nét.”
-
TVQG-nlvnpf-1454-01-R.3375-Tân san y lâm trạng nguyên thọ thế bảo nguyên (q.01-02) (新刊醫林狀元壽世保元) PDF
“Tính chất và công dụng của 397 vị thuốc”
-
TVQG-nlvnpf-0706-R.453-Phú nghĩa tập (賦義集) PDF
“Tập chép các bài phú luyện thi: Tử Lộ phụ mễ phú [子露附米賦], Thứ dân duy tinh (Tam đăng hoàng giáp Phạm tức Phạm Văn Nghị, một bài khác cùng đề của La Ngạn phó bảng Đỗ tức Đỗ Huy Uyển), Di Tề khấu mã (tiến sĩ Khiếu tức Khiếu Năng Tĩnh), Thiết cảng phú (Nam sử, Thiết cảng tại Nghệ An tỉnh địa phận), Thần nữ bất quá quán đàn phú [神女不過館壇賦], Hạc lập kê quần phú [鶴立鳮群賦], Ngô quý tử quải kiếm phú, Thái cú đông ly phú, Dã cốc linh phú [野谷靈賦], Chỉ diên phú, Luyện thạch bổ thiên phú [煉石補天賦], Ngãi nhân phú [刈人賦], Tâm học nguyên uyên phú [心學原淵賦], Mạch thu chí phú (có nét bút son phê 1 chữ to-Ngoại-ý phê ngoài đề), Khổng Tử mộng Chu công phú”
-
TVQG-nlvnpf-0246-32-R.1147-Tân thuyên Hải Thượng y tông tâm lĩnh toàn trật (q.32) (新鐫海上醫宗心領全帙) -1885 PDF
Tổng bộ sách gồm 61 quyển, cộng Quyển thủ 卷首 và Quyển vĩ 卷尾. 2 bài tựa: 1 bài tựa của Lê Hữu Trác 黎有卓 đề năm Cảnh Hưng Canh Dần (1730), 1 bài tựa của Lê Cúc Linh 黎菊靈 , 1 phàm lệ, 1 mục lục, có nghi lễ tế Tiên sư, văn tế, cáo văn, thơ vịnh, bài Y huấn. Toàn tập các trước tác y học, triết học, văn học của danh y Lê Hữu Trác, gồm những quyển sau đây:
Q.thủ: Y nghiệp thần chương 醫業神章 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc). q.1: Nội kinh yếu chỉ 内經要旨 (những nguyên lí về y học như âm dương kinh mạch…). q.2: Y gia quan miện 醫家冠冕 (các danh y nổi tiếng đời trước). q.3-5: Y hải cầu nguyên 醫海求源 (ngọn nguồn của biển y học). q.6: Huyễn tẫn phát vi 玄牝發溦 (lí luận về y học và phương pháp chữa bệnh). q.7: Khôn hóa thái chân 坤化真 ( lí luận về học và phương pháp chữa bệnh). q.8: Đạo lưu dư vận 導流餘韻 (bàn về y lí, y thuật). q.9: Vận khí bí điển 運氣秘典 (bàn về khái niệm vận khí và vọng khí). q.10-11: Dược phẩm vựng yếu 藥品彙要 (tính chất các vị thuốc). q.12-13: Lĩnh Nam bản thảo 嶺南本草(tính chất, công dụng các cây thuốc, vị thuốc Nam). q.14: Ngoại cảm thông trị 外感通治 (các bệnh về ngoại cảm và cách chữa). q.15-24: Bách bệnh cơ yếu 百病機要 (nguồn gốc, triệu chứng và phương pháp chữa các bệnh). q.25: Y trung quan kiện 醫中關鍵 (những điểm mấu chốt trong y học). q.26-27: Phụ đạo xán nhiên 婦道燦然(tác phẩm về phụ khoa). q.28: Toạ thảo lương mô 坐草良模 (điều cốt yếu về sinh đẻ). q.19-33: Ấu ấu tu tri 幼幼須知 (chữa các bệnh về nhi khoa). Q.34-43: Mộng trung giác đậu 夢中覺痘 ( triệu chứng, phương pháp điều trị và các bài thuốc chữa bệnh đậu mùa). q.44: Ma chẩn chuẩn thằng 麻疹準繩 (phương pháp điều trị bệnh sởi). q.45: Tâm đắc thần phương 心得神方 (những bài thuốc kinh nghiệm hay). Q.46: Hiệu phỏng tân phương 傚倣新方 (những bài thuốc mới). q.47-49: Bách gia trân tàng 百家珍藏 (các phương pháp và bài thuốc chữa bệnh của các danh y thời trước). q.50-57: Hành giản trân nhu 行簡珍需 (phương pháp và những bài thuốc hiệu nghiệm chữa các bệnh thường gặp). q.58: Y phương hải hội 醫方海會 (sưu tập các bài thuốc chữa bệnh). Q.59: Y dương án 醫陽案 . q.60: Y âm án 醫陰案 ( một số bệnh án đã điều trị). q.61: Truyền tâm bí chỉ 傳心秘旨 (những điều tâm đắc trong đời làm thuốc và những câu cách ngôn quý cần được quán triệt trong y học). q.cuối: Thượng Kinh kí sự 上京記事 (Bài kí về Kinh đô Thăng Long (Hà Nội)). -
TVQG-nlvnpf-0033-R.472-Nam nữ đối ca (男女對歌) -1916 PDF
"Bài hát đối đáp giữa anh Sáu Quế và chị Hai Cả. Ghi các câu hát đối đáp của nam nữ bày tỏ tình yêu lứa đôi, mà cũng là khuyên răn điều hiếu nghĩa, trai thời chăm đèn sách, gái thời canh cửi nết na.”
-
TVQG-nlvnpf-1288-R.644-Lạc sinh tâm đắc (q.hữu) (樂生心得) PDF
“Quyển hữu. Đây là quyển sách thuốc, gồm những bài luận, thuyết, biện về Kinh Dịch 經易với việc chữa bệnh, các chứng bệnh, các mạch, khí vận, cách dùng thuốc... 1 bài ca Nôm, thể 6-8, bàn về mạch”
-
TVQG-nlvnpf-0161-R.3555-Hải Thượng hành giản trân nhu (海上行簡珍需) PDF
Sách biên chép những bài thuốc quý và cách chữa trị đơn giản về những chứng bệnh thông thường như: Các chứng Trúng phong 中風, Thương phong 傷風, Trúng khí 中氣, Thương hàn 傷寒, Trúng thử 中暑, Nhiệt bệnh 熱病, Ôn bệnh 温病, Thấp chứng 濕症, Phát hoàng bệnh 發黄病, Cước khí bệnh 脚氣病, Đầu thống bệnh 頭痛病...
-
nlvnpf-0001-排歌噒棋泊 - Bài ca răn cờ bạc - 1921.pdf PDF
Thơ song thất lục bát (108 câu) khuyên răn những kẻ ham chơi cờ bạc làm tan nát gia đình.
-
TVQG-nlvnpf-0067-R.313-Liên Khê di tập (蓮溪遺集) -1852 PDF
“Tập thơ của Liên Khê [蓮溪] tự Ôn Phủ tên thật là Lê Bật Trực [黎弼直] người xã Đại Trung huyện Hoằng Hóa tỉnh[温甫],Thanh Hóa, đậu Hương cống khoa Cảnh Hưng 26 (1765) Ông là bạn thân của nhiều danh sĩ đương thời, nổi tiếng là người giỏi thơ văn, xuất khẩu thành chương. Đầu sách có bài Tựa của Lê Quang [黎光], cháu họ tác giả viết… Sau Tựa có đề “Quyển chi nhất 卷之壹” (1- 41a), nhưng các phần sau không thấy ghi số quyển tiếp theo. Vào sách có các bài như: Tặng Đỗ thiêm hộ [贈杜簽戶]; Tiễn Binh bộ quan khâm mệnh hồi triều [餞兵步官欽命回朝]; Tiễn Tổng trấn quan [餞縂鎮官];Tặng Bắc Thành tham viện Chấn Thanh hầu [贈北城參院震清侯]; Tặng Sử quán biên tu Trần công [贈史館編修陳公]; Tặng Đông Sơn Phủ Lý Trần công trúng Tiến sĩ (Trần công, xác định: Trần Lê Hiệu [陳黎校]) [贈東山甫里陳公中進士]; Tặng Kính Giang bá thăng thụ Nghệ An tham hiệp [贈鏡江伯陞授乂安參協] v.v…Trong các thơ tiễn tặng như đã kê có tên các danh sĩ đầu triều Nguyễn (Tổng trấn Bắc thành, Bắc thành tham viện Chấn Thanh hầu, Tiến sĩ Biên tu sử quán Trần Lê Hiệu v.v… và nhiều thơ khác tặng Ninh Bình trấn tham hiệp, tặng tri huyện Hương Sơn, tri phủ Đức Thọ, tri huyện bản huyện (tức huyện Hoàng Hóa), tặng Hoan châu danh sĩ Đinh Bạt Nhự v.v… Từ tờ 41b là Liên Khê nam hành tạp vịnh 蓮溪南行雜詠. Đầu phần Nam hành tạp vịnh này có bài tựa ngắn của tác giả, phần nhiều có làm thơ ghi lại để ghi nhớ các nơi đã đi qua: Đề Eo ống lộ, Quá Tiên Lý Bùi thị cố trạch, Quá Lục Niên sơn cảm tác, Quá Tiên Sơn từ, Quá Kinh Dương vương từ, Quá An Toàn ký Hàn Khê Bùi công xướng nghĩa sự, Quá Lưỡng trạng nguyên từ, Vọng Thiên Cầm sơn hoài cổ, Quá Nhĩ Luân nhàn diểu, Quá Tam Đồn hoài cổ, Quá Linh Giang tức sự, Quá Trấn Thủ luỹ hoài cổ v.v… Tiếp sau còn có các bài Hóa Châu trường sa sơn kí, Hóa Châu bạch sa sơn kí, viết về Cồn cát dài và Cồn cát trắng ven biển Quảng Bình, Quảng Trị. Đến tờ 62 có lẽ đã hết tập Nam hành, tờ 63 là bài nói về vị trí chuyển dịch xưa nay của Cửa Hội triều ở Thanh Hóa.”
Thông tin khác
Miền | Giá trị |
---|---|
Nguồn | http://nlv.gov.vn |
Tác giả | Thư viện Quốc gia Việt Nam |
Người bảo dưỡng | Thư viện Quốc gia Việt Nam |
Last Updated | 08-12-2018 10:41:52 |
Được tạo ra | 15-11-2018 07:29:47 |